Ngày 1 tháng 11 năm N, Công ty ABC có các thông tin sau:

    Ngày 1 tháng 11 năm N, Công ty ABC có các thông tin sau:

        Số dư đầu kỳ:

            TK 111 (Tiền mặt): 50.000.000 VND

            TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 100.000.000 VND

        Phát sinh trong tháng:

            Mua vật liệu làm sản phẩm từ nhà cung cấp A: 80.000.000 VND (đã bao gồm VAT 10%)

            Bán sản phẩm cho khách hàng B: 150.000.000 VND (chưa bao gồm VAT 10%)

            Chi trả tiền lương cho nhân viên: 60.000.000 VND

            Thuế GTGT phải nộp cho cơ quan thuế: 10.000.000 VND

 

    Yêu cầu:

        Định khoản kế toán cho các giao dịch trên.

        Lập bảng kê các bộ chứng từ liên quan và ghi sổ sách các tài khoản liên quan.

 

Đáp án:

Định khoản:

 

    Mua vật liệu làm sản phẩm từ nhà cung cấp A

        Nợ: TK 331 (Vật liệu) – 72.727.273 VND

        Nợ: TK 1331 (VAT còn lại) – 7.272.727 VND

        Có: TK 111 (Tiền mặt) – 80.000.000 VND

 

    Bán sản phẩm cho khách hàng B

        Nợ: TK 112 (Tiền gửi ngân hàng) – 165.000.000 VND

        Có: TK 511 (Doanh thu bán hàng) – 150.000.000 VND

        Có: TK 1331 (VAT phải nộp) – 15.000.000 VND

 

    Chi trả tiền lương cho nhân viên

        Nợ: TK 642 (Chi phí lương) – 60.000.000 VND

        Có: TK 111 (Tiền mặt) – 60.000.000 VND

 

    Thuế GTGT phải nộp cho cơ quan thuế

        Nợ: TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp) – 10.000.000 VND

        Có: TK 112 (Tiền gửi ngân hàng) – 10.000.000 VND

Bảng kê các bộ chứng từ và ghi sổ sách:

    Mua vật liệu:

        Chứng từ: Hóa đơn mua hàng

        Sổ cái: TK 331, 1331, 111

 

    Bán sản phẩm:

        Chứng từ: Hóa đơn bán hàng

        Sổ cái: TK 112, 511, 1331

 

    Chi trả tiền lương:

        Chứng từ: Bảng lương nhân viên

        Sổ cái: TK 642, 111

 

    Thuế GTGT:

        Chứng từ: Giấy nộp thuế GTGT

        Sổ cái: TK 3331, 112