Mẫu đơn xin nộp học phí muộn cho sinh viên 2024 2025 file word? Cách viết đơn xin đóng học phí muộn?
Mẫu đơn xin nộp học phí muộn cho sinh viên 2024 2025 file word:
Tải về Mẫu đơn xin nộp học phí muộn cho sinh viên 2024 2025 file word:
TẢI VỀ: Mẫu 1
TẢI VỀ: Mẫu 2
TẢI VỀ: Mẫu 3
Cách viết đơn xin đóng học phí muộn như sau: (1) Tiêu đề Đơn Đặt tiêu đề ở phần đầu của đơn, thường là ở giữa trang và có thể viết in hoa. Tiêu đề nên rõ ràng và cụ thể, ví dụ: ĐƠN XIN ĐÓNG HỌC PHÍ MUỘN (2) Thông tin của bạn Ghi đầy đủ thông tin cá nhân của bạn để người nhận dễ dàng nhận diện. Các thông tin cần có bao gồm: Tên đầy đủ: Viết tên theo giấy tờ tùy thân hoặc theo cách bạn thường được gọi trong trường. Mã số sinh viên: Mã số được cấp cho bạn khi nhập học. Lớp/Khoa: Tên lớp học và khoa mà bạn đang theo học. Địa chỉ liên lạc: Địa chỉ nhà hoặc địa chỉ email. (3) Lời chào và Mở đầu Gửi lời chào và mở đầu đơn của bạn một cách trang trọng. Ví dụ: Kính gửi: (Tên cơ quan, phòng ban cụ thể nếu có, ví dụ: Ban Giám hiệu Trường XYZ, Phòng Tài chính – Kế toán) (4) Nội dung chính của đơn Trình bày lý do bạn không thể đóng học phí đúng hạn và lý do bạn cần thêm thời gian. Nêu rõ các thông tin sau: Lý do xin đóng muộn: Mô tả cụ thể lý do khiến bạn không thể đóng học phí đúng hạn, ví dụ như khó khăn tài chính, vấn đề sức khỏe, hay các lý do cá nhân khác. Thời gian dự kiến thanh toán: Đưa ra thời điểm cụ thể bạn dự định sẽ thanh toán toàn bộ số học phí còn thiếu. (5) Cam kết và Lời cảm ơn Đưa ra cam kết về việc thanh toán và gửi lời cảm ơn: Cam kết: Hứa rằng bạn sẽ hoàn tất việc thanh toán đúng thời hạn mới và không để tình trạng tương tự xảy ra trong tương lai. Lời cảm ơn: Bày tỏ lòng biết ơn đối với sự thông cảm và hỗ trợ của trường. (6) Ký tên và Ngày tháng Ký tên: Ký tên của bạn ở dưới phần cam kết. Ngày tháng: Ghi ngày, tháng, năm viết đơn. (7) Thông tin liên hệ (Nếu cần) Để tiện liên hệ nếu cần thêm thông tin, bạn có thể ghi số điện thoại hoặc địa chỉ email của mình. *Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. |
Đối tượng nào được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí?
Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí như sau:
(1) Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:
– Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa – nghệ thuật bao gồm:
+ Nhạc công kịch hát dân tộc
+ Nhạc công truyền thống Huế
+ Đờn ca tài tử Nam Bộ
+ Diễn viên sân khấu kịch hát
+ Nghệ thuật biểu diễn dân ca
+ Nghệ thuật ca trù
+ Nghệ thuật bài chòi
+ Biểu diễn nhạc cụ truyền thống;
– Học sinh, sinh viên học các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc;
Một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định;
– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
(2) Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:
– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
(3) Đối tượng được hỗ trợ tiền đóng học phí:
Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí.
Đối tượng được miễn học phí 2024 gồm những ai?
Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng được miễn học phí như sau:
(1) Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
(2) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.
(3) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014.
(4) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
(5) Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
(6) Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại (5) được miễn học phí từ năm học 2024 – 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).
(7) Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 27/2016/NĐ-CP.
(8) Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022 – 2023 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2022).
(9) Học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại (8) được miễn học phí từ năm học 2025 – 2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025).
(10) Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
(11) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
(12) Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
(13) Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
(14) Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
(15) Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 57/2017/NĐ-CP.
(16) Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.
(17) Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.
(18) Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
(19) Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.