Công ty AB có tài liệu về kinh doanh sản phẩm A năm 2019:
Định phí hằng kỳ 1.200.000 đ, sản lượng hòa vốn 6.000sp, tổng biến phí 6.800.000 đ, ROI thực tế 10%, tài sản sử dụng bình quân 5.000.000 đ, năng lực hoạt động từ 5.000 sp – 10.000sp.
Yêu cầu:
a. Định giá bán đơn vị sản phẩm và xác định phạm vi linh hoạt của đơn giá bán theo phương pháp trực tiếp.
b. Lập dự toán kết quả kinh doanh với dự tính tiêu thụ 8.000 sp, trong đó, quý 1: 2.000 sp, quý 2: 2.000 sp, quý 3: 3.000 sp, quý 4: 1.000 sp.
c. Trong năm 2020, công ty Q đặt mua 7.000 sp B với giá 900 đ/sp. Nếu thực hiện đơn đặt hàng này, công ty phải ngưng kinh doanh 3.000 sp A để dồn năng lực sản xuất sản phẩm B. Cho biết, biến phí sản phẩm B là 750 đ/sp. Anh chị phân tích và chứng minh có nên thực hiện đơn đặt hàng này không.
BÀI GIẢI
a. Định giá bán
Số dư đảm phí đơn vị: 1.200.000 / 6.000 = 200 đ/sp
Sản lượng trong kỳ: [1.200.000 + 5.000.000 x 10%] / 200 = 8.500 sp
Biến phí đơn vị: 6.800.000 / 8.500 = 800 đ/sp
Cơ cấu đơn giá bán: 800 + 200 = 1.000 đ/sp
b. Lập dự toán kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu |
Quý 1 |
Quý 2 |
Quý 3 |
Quý 4 |
Cả năm |
Doanh thu [đ] |
2.000.000 |
2.000.000 |
3.000.000 |
1.000.000 |
8.000.000 |
SL tiêu thụ [sp] |
2.000 |
2.000 |
3.000 |
1.000 |
8.000 |
-ĐG bán [đ/sp] |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
Biến phí |
1.600.000 |
1.600.000 |
2.400.000 |
800.000 |
6.400.000 |
SL tiêu thụ [sp] |
2.000 |
2.000 |
3.000 |
1.000 |
8.000 |
ĐG biến phí [đ/sp] |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
Số dư đảm phí [đ] |
400.000 |
400.000 |
600.000 |
200.000 |
1.600.000 |
Định phí [đ]] |
300.000 |
300.000 |
300.000 |
300.000 |
1.200.000 |
Lợi nhuận [đ] |
100.000 |
100.000 |
300.000 |
(100.000) |
400.000 |
c. Phân tích phương án kinh doanh
CLSDĐP: 7.000 X [900-750] – 3.000 X 200 = + 450.000 đ
CL ĐP: 00
KQ = 450.000 – 000 = 450.000 đ
Công ty nên chấp nhận đơn đặt hàng lợi nhuận sẽ tăng 450.000 đ