Bài tập IFRS 16 có đáp án – Thuê tài sản

IFRS 16 thiết lập các nguyên tắc ghi nhận, đo lường, lập và trình bày các giao dịch thuê tài sản với mục tiêu đảm bảo rằng bên cho thuê và bên thuê cung cấp các thông tin liên quan để trình bày trung thực các giao dịch này. Thường các bài tập IFRS 16 sẽ xoay quanh về: hợp đồng thuê có khoản thanh toán đã được xác định – bên thuê ghi nhận ban đầu, kế toán cho bên đi thuê (lessee), giao dịch bán và thuê lại (sale and lease back)…

Bạn có thể đọc chi tiết về chuẩn mực IFRS 16 tại bài viết: IFRS 16 Tiếng việt chi tiết nhất.

Bài tập IFRS 16: Thuê tài sản

Bài tập 1: Market – Fresh ký hợp đồng thuê mới một tòa nhà 10 năm là trụ sở. Tiền thuê trả trước hàng năm là $100.000, điều chỉnh tăng mỗi 2 năm theo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của hai năm trước liền kề.

– CPI tại ngày bắt đầu hợp đồng là 125$ và cuối năm thứ 2 là 135$.

– Kế toán nợ thuê phải trả ntn? Biết lãi suất ngầm định là 12%

Trả lời:

Ta tính khoản phải trả trong vòng 10 năm bằng GT hiện tại của dòng tiền trong 2 năm đầu, mỗi năm 100.000$ cộng với GT hiện tại của dòng tiền trong 8 năm đầu, trị giá mỗi năm là khoản phải trả biến đổi do tác động của CPI.

  • GTHT của dòng tiền trong 2 năm đầu, mỗi năm 100.000$

+Khoản phải trả mỗi năm do tác động của CPI= 100.000*135/125= 108.000

  • GTHT của dòng tiền trong 8 năm, mỗi năm 108.000$

CỘNG (1) VỚI (2) LÀ RA NỢ PHẢI TRẢ

Bài tập 2:

Công ty A thuê 1 TS trong 5 năm bắt đầu vào 1/1/2023. Trong hợp đồng thuê qui định tiền thuê trả hàng kỳ 20 triệu usd vào cuối năm. TS có giá trị hợp lý 72, 096 triệu USD. Tỷ lệ lãi suất ngầm định 12%/năm. Tài sản được khấu hao theo phương pháp đường thẳng suốt kỳ hạn thuê (giả sử kỳ hạn thuê thời gian sử dụng hữu ích của TS). Những bút toán ảnh hưởng đến BCTC năm 31/12/2013?

Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu = giá trị hợp lý = 72 096 (mUSD).

Năm Npt đầu năm CP TC Tiền thuê đã trả Nợ gốc đã trả Npt cuối năm
  a B c d e
2013 72 096 8 652 (20.000) (11 348) 60 748
2014 60 748 7 290 (20.000) (12 710) 48 037
2015 48 037 5 764 (20.000) (14 236) 33 802
2016 33 802 4 056 (20.000) (15 944) 17 858
2017 17 858 2 143 (20.000) (17 857) 0

Bài tập 3: Công Ty Y thuê tầng 2 của tòa nhà X làm văn phòng. Thanh toán 300.000 mỗi năm. Khoản này bao gồm tiền thuê và phí vệ sinh. Biết tiền thuê tầng 2 là 280.000 và phí vệ sinh hàng năm là 30.000. Xác định khoản thanh toán tiền thuê ts theo IFRS 16.

Trả lời: (300.000/ (280.000 + 30.000)) x 280.000 = 270.967,74

Bài tập 4: Dạng bài tập về kế toán cho bên đi thuê (Lessee)

Lion Co enters into a five-year lease of a building which has a remaining useful life of ten years. Lease payments are $50,000 per annum.

Lion co incurs initial direct costs of $20,000 and receives lease incentives of $5,000. There is no transfer of the asset at the end of the lease and no purchase option.

The interest rate implicit in the lease is not immediately determinable but the lessee’s incremental borrowing rate is 5%, with the value of $1 having a cumulative present value in 4 years’ time of $3.546, the value of $1 having a cumulative present value in 5 years’ time of $4,329.

At the commencement date Lion Co incurs the direct costs and receives the lease incentives.

Required: Allocate the lease liabilities at the end of first year if the annual payment is:

(1) Payable at the beginning of each year.

(2) Payable at the end of each year.

Hướng dẫn giải:

(1) Trả trước (payment in advance)

Tính Lease liabilities:

Do giá trị ghi nhận ban đầu của Lease liabilities là giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê trong tương lai, cho nên khoản $50,000 thanh toán ngay vào đầu năm của năm đầu tiên sẽ không được tính. Vậy nên giá trị của Lease liabilities là: $50,000 x 3.546 = $177,300

Tính right-of-use asset:

  • Giá trị ghi nhận ban đầu của lease liabilities: $177,300
  • Các khoản thanh toán đã thực hiện: $50,000
  • Less: Khoản hoa hồng nhận được: ($5,000)
  • Chi phí trực tiếp: $20,000

=> Giá trị ghi nhận ban đầu của right-of-use asset là: $177,300 + $50,000 – $5,000 + $20,000 = $242,300

Bút toán ghi nhận ban đầu:

Dr Right-of-use asset     242,300

Cr Lease liability                  177,300

Cr Cash                                65,000 (50,000 + 20,000 – 5,000)

Ta có bảng phân bổ Lease liabilities như sau:

Year Opening balance

(1/1/X)

Annual rental payment Interest charge Closing balance

(31/12/X)

Year 1 177,300   8,865 186,165
Year 2 186,165 (50,000) 6,807 142,972
Year 3 142,972 (50,000) 4,648 97,620
Year 4 97,620 (50,000) 2,380 50,000
Year 5 50,000 (50,000)

(2) Trả sau (payment in arrears):

Tính Lease liabilities: $50,000 x 4.329 = $216,450

Tính right-of-use asset:

  • Giá trị ghi nhận ban đầu của lease liabilities: $216,450
  • Less: Khoản hoa hồng nhận được: ($5,000)
  • Chi phí trực tiếp: $20,000

=> Giá trị ghi nhận ban đầu của right-of-use asset là: $216,450 – $5,000 + $20,000 = $231,450

Phân bổ lease liabilities:

Year Opening balance

(1/1/X)

Annual rental payment Interest charge Closing balance

(31/12/X)

Year 1 216,450 10,822 (50,000) 177,272
Year 2 177,272 8,863 (50,000) 136,135
Year 3 136,135 6,806 (50,000) 92,941
Year 4 92,941 4,649 (50,000) 47,590
Year 5 47,590 2,380 (50,000)

Câu hỏi về IFRS 16 – Phần trắc nghiệm

Bộ câu hỏi này nhằm giúp bạn kiểm tra nhanh kiến thức của mình về chuẩn mực IFRS 16, bạn có thể kiểm tra đáp án tại phần cuối cùng của bài viết này.

Câu 1: Theo IFRS 16, bên cho thuê sẽ phân loại hợp đồng thuê thành:

  1. Hợp đồng có thể hủy ngang và không thể hủy ngang.
  2. Kỳ hạn ngắn & kỳ hạn dài
  3. Thuê tài chính & thuê hoạt động
  4. Bên cho thuê không phân loại hợp đồng thuê theo

Câu 2: IFRS 16 hiệu lực ngày nào sau đây

  1. 1/1/ 2018
  2. 1 /7/ 2018
  3. 1/1/ 2019
  4. 1/7/ 2019

Câu 3: Công ty X có nhu cầu thuê kho dự trữ hàng hóa. Công ty X thuê gian kho B với 60 mét vuông từ Công ty Y cho thuê kho. Gian kho B này dành riêng cho Công ty X dự trữ hàng, nhưng công ty Y có thể di dời hàng của công ty X trong tình huống hỏa hoạn hay lũ lụt. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Không có hợp đồng thuê tài sản nào trong thỏa thuận vì không xác định được tài sản.
  2. Có hợp đồng thuê tài sản trong thỏa thuận vì tài sản được xác định và công ty X kiểm soát việc sử dụng tài sản này.
  3. Có hợp đồng thuê trong thỏa thuận vì cho dù không xác định được tài sản, nhưng công ty X sẽ vẫn phải trả tiền thuê thông qua điều khoản hợp đồng thuê.
  4. Không có hợp đồng thuê tài sản nào trong thỏa thuận. Mặc dù trong thỏa thuận có tài sản được xác định, nhưng Công ty X không kiểm soát việc sử dụng tài sản vì cty Y có quyền di chuyển hàng của X

Câu 4: Khoản mục nào sau đây không thuộc khoản thanh toán hợp đồng thuê?

  1. Phạt khi chấm dứt hợp đồng.
  2. Các khoản thay đổi theo chỉ số, lãi suất
  3. Giá trị còn lại của tài sản được đảm bảo
  4. Các khoản thay đổi không phải do chỉ số hay lãi suất

Câu 5: Bút toán bên đi thuê thực hiện vào ngày bắt đầu thuê là gì?

  1. Nợ- TK Tài sản (Quyền sử dụng tài sản) và Có-TK nợ phải trả tài chính
  2. Nợ- TK Tài sản (Quyền sử dụng tài sản) và Có-TK nợ phải trả thương mại
  3. Nợ- TK Tài sản (Quyền sử dụng tài sản) và Có-TK- tiền gửi ngân hàng
  4. Nợ- TK phải thu cho thuê tài chính – Có –TK- tài sản

Câu 6: Ngày 1/2/X1, Cty M ký hợp đồng thuê văn phòng với bên cho thuê là Công ty N. Tiền thuê trả hàng tháng là 500 CU và bắt đầu thanh toán vào tháng thứ 4 kể từ khi bắt đầu thuê (3 tháng đầu hợp đồng thuê được sử dụng văn phòngmiễn phí). Bên cho thuê sẵn sàng có văn phòng cho thuê vào ngày 1/3/X1, nhưng công ty M bắt đầu sử dụng văn phòngtừ 1/4/X1. Khi nào bên đi thuê bắt đầu hạch toán hợp đồng thuê?

  1. 1/3/X1 – khi bên cho thuê đã có sẵn văn phòng cho bên đi thuê sử dụng.
  2. 1/6/X1- khi bên  đi thuê bắt đầu trả tiền thuê sau ba tháng đầu miễn phí.
  3. 1/4/X1- Khi bên đi thuê bắt đầu sử dụng tài sản
  4. 1/2/X1- Khi hợp đồng được ký.

Câu 7: Nếu kết thúc hợp đồng thuê, bên đi thuê trả lại tài sản cho bên đi thue, thì tài sản đi thuê sẽ được khấu hao theo:

  1. Thời gian ngắn hơn giữa kỳ hạn thuê và thời gian hữu dụng của tài sản
  2. Thời gian dài hơn giữa kỳ hạn thuê và thời gian hữu dụng của tài sản.
  3. Toàn bộ kỳ hạn hợp đồng thuê
  4. Thời gian hữu dụng của tài sản

Câu 8: Bên đi thuê xác định lãi suất chiết khấu thích hợp như thế nào để đo lường Nợ phải trả về đi thuê?

  1. Lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê hay lãi suất đi vay tăng thêm của bên đi thuê
  2. Lãi suất thị trường của khoản vay có cùng kỳ hạn với hợp đồng thuê
  3. Lợi tức thị trường của chứng khoán từ cùng ngành với này đáo hạn cùng với kỳ hạn thuê.
  4. Lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê mà khi tính sử dụng giá gốc trực tiếp ban đầu của bên đi thuê.

Câu 9: Khi có sự thay đổi kỳ hạn thuê, bên đi thuê cần phải

  1. Đo lường lại khoản nợ phải trả đi thuê và ghi nhận chênh lệch vào lãi/lỗ trong kỳ bằng cách chiết khấu các khoản thanhtoán đã được rà soát lại theo tỷ lệ chiết khấu được rà soát lại
  2. Đo lường lại cả nợ phải trả về đi thuê và quyền sử dụng tài sản bằng cách chiết khấu các khoản phải trả được rà soát lại với tỷ lệ chiết khấu cũng được rà soát lại.
  3. Đo lường lại khoản nợ phải trả đi thuê và ghi nhận chênh lệch vào lãi/lỗ trong kỳ bằng cách chiết khấu các khoản thanhtoán đã được rà soát lại theo tỷ lệ chiết khấu không đổi.
  4. Đo lường lại cả nợ phải trả về đi thuê và quyền sử dụng tài sản bằng cách chiết khấu các khoản phải trả được rà soát lạivới tỷ lệ chiết khấu không thay đổi.

Câu 10: Khoản nào sau đây không phải là dấu hiệu nhận biết là hợp đồng cho thuê tài chính?

  1. Chuyển giao quyền sở hữu tài sản sang cho bên đi thuê khi kết thúc hợp đồng thuê
  2. Kỳ hạn thuê chiếm phần nhỏ trong thời gian kinh tế của tài sản.
  3. Tài sản của hợp đồng thuê là tài sản đặc thù
  4. Giá trị hiện tại của các khoản tiền thuê về cơ bản gần bằng giá trị hợp lý của tài sản.

Câu 11: Hợp đồng cho thuê chuyển giao phần lớn các rủi ro và lợi ích kinh tế gắn với quyền sở hữu tài sản, được gọi là:

  1. Thuê tài chính
  2. Thuê hoạt động
  3. Thỏa thuận mua
  4. Thỏa thuận thuê

Câu 12: Tình huống nào sau đây được phân loại là hợp đồng cho thuê hoạt động?

  1. Chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên đi thuê khi kết thúc hợp đồng
  2. Bên đi thuê có quyền chọn mua lại tài sản với giá thấp hơn giá trị hợp lý của tài sản khi thực hiện quyền chọn
  3. Kỳ hạn thuê chiếm phần lớn thời gian kinh tế của tài sản
  4. Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán hợp đồng thuê bằng 50% giá trị hợp lý của tài sản

Câu 13: Tình huống nào dưới đây được phân loại thành thuê tài chính?

  1. Hợp đồng thuê có thời hạn dưới 1 năm
  2. Bên đi thuê có quyền chọn mua tài sản với giá mà việc thực hiện quyền chọn này là hợp lý.
  3. Hợp đồng thuê không chuyển giao phần lớn lợi ích kinh tế của tài sản
  4. Ngay từ khi bắt đầu hợp đồng thuê, giá trị hiện tại các khoản tiền thanh toán hợp đồng thuê không đáng kể.

Câu 14: Bên cho thuê sẽ ghi nhận như thế nào khoản tiền bên đi thuê thanh toán cho hợp đồng thuê tài chính?

  1. Ghi nhận trực tiếp vào kết quả kinh doanh trong kỳ là thu nhập cho thuê.
  2. Khoản thanh toán được tách thành hai thành phần gồm: phần giảm nợ phải thu về cho thuê tài chính và ghi nhận thu nhập lãi vào báo cáo kết quả kinh.
  3. Khoản thanh toán được tách thành hai thành phần gồm: phần giảm nợ phải trả về cho thuê tài chính và ghi nhận chi phí nhập lãi vào báo cáo kết quả kinh.
  4. Ghi nhận chi phí thuê vào báo cáo kết quả kinh doanh.

Câu 15: Bên cho thuê sẽ ghi nhận như thế nào khoản tiền bên đi thuê thanh toán cho hợp đồng thuê hoạt động?

  1. Khoản thanh toán được tách thành hai thành phần gồm: phần giảm nợ phải trả về cho thuê tài chính và ghi nhận chi phí nhập lãi vào báo cáo kết quả kinh.
  2. Khoản thanh toán được tách thành hai thành phần gồm: phần giảm nợ phải thu về cho thuê tài chính và ghi nhận thu nhập lãi vào báo cáo kết quả kinh.
  3. Ghi nhận trực tiếp vào kết quả kinh doanh trong kỳ là thu nhập cho thuê.
  4. Ghi nhận chi phí thuê vào báo cáo kết quả kinh doanh.

Câu 16: Khi bắt đầu hợp đông thuê, IFRS 16 yêu cầu bên đi thuê:

  1. Phân loại thành hợp đồng thuê tài chính & thuê hoạt động
  2. Ghi nhận tài sản cơ sở theo IAS 16, IAS 38 và nợ phải trả thuê tài chính
  3. Đánh giá xem hợp đồng có thành phần thuê không. Kế toán bắt đầu ngay từ ngày khởi động hợp đồng
  4. Ghi nhận quyền sử dụng tài sản và nợ phải trả về thuê

Câu 17: Ngày 1/1/20×1, công ty XYZ đã ký hợp đồng thuê dây chuyền công nghệ để sản xuất sản phẩm với thời hạnthuê là 4 năm và số tiền thuê cố định $24,000 được thanh toán vào cuối mỗi năm. Giá trị còn lại của tài sản đượcđảm bảo tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê là $20,000. Giá trị còn lại của tài sản không đảm bảo tại thời điểmkết thúc hợp đồng thuê là $10,000. Để ký kết hợp đồng thuê này công ty XYZ đã tổn chi phí thuê luật sự và chi phítư vấn là $1,500. Biết rằng, giá trị hợp lý của dây chuyền công nghệ này tương ứng với số tiền bên cho thuê đã bỏra để có được dây chuyền công nghệ là $85,000 và chi phí môi giới để có được hợp đồng cho thuê là $2,000. Lãisuất ngầm định của hợp đồng thuê là (làm tròn):

  1. 14,3%
  2. 14,6%
  3. 11,6%
  4. 11,3%

Câu 18: Ngày 1/1/20×1, công ty XYZ đã ký hợp đồng thuê dây chuyền công nghệ để sản xuất sản phẩm với thời hạn thuê là 4 năm và số tiền thuê cố định $24,000 được thanh toán vào cuối mỗi năm. Giá trị còn lại của tài sản được đảmbảo tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê là $20,000. Giá trị còn lại của tài sản không đảm bảo tại thời điểm kếtthúc hợp đồng thuê là $10,000. Để ký kết hợp đồng thuê này công ty XYZ đã tốn chi phí thuê luật sự và chi phí tưvấn là $1,500.  Chi phí lắp đặt $ 5.000, bên đi thuê chịu $3.000 & bên cho thuê chịu $ 2.000. Lãi suất đi vay tăngthêm là 4%. Giá trị tài sản (quyền sử dụng tài sản) và nợ phải trả khi bắt đầu hợp đồng đi thuê là ($).

  1. 108.714 & 104.214
  2. 110.714 & 104.214

Câu 19: Ngày 1/1/20×1, công ty XYZ đã ký hợp đồng thuê dây chuyền công nghệ để sản xuất sảnphẩm với thời hạn thuê là 4 năm và số tiền thuê cố định $24,000 được thanh toán vào cuối mỗi năm. Giá trị còn lạicủa tài sản được đảm bảo tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê là $20,000. Giá trị còn lại của tài sản không đảmbảo tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê là $10,000. Để ký kết hợp đồng thuê này công ty XYZ đã tốn chi phí thuêluật sự và chi phí tư vấn là $1,500.  Chi phí lắp đặt $ 5.000, bên đi thuê chịu $3.000 & bên cho thuê chịu $ 2.000. Lãi suất đi vay tăng thêm là 4%. Giá trị tài sản (quyền sử dụng tài sản) và nợ phải trả khi bắt đầu hợp đồng đithuê là ($).

  1. 108.714 & 104.214
  2. 110.714 & 104.214
  3. 117.626 & 112.762
  4. 119.262 & 112.762

Câu 20: Ngày 1/1/20×1, công ty XYZ đã ký hợp đồng thuê dây chuyền công nghệ để sản xuất sản phẩm với thời hạn thuêlà 4 năm và số tiền thuê cố định $24,000 được thanh toán vào đầu mỗi năm (kể cả năm đầu tiên thuê). Giá trị còn lại của tài sản được đảm bảo tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê là $30,000. Giá trị còn lại của tài sản không đảm bảo tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê là $10,000. Để ký kết hợp đồng thuê này công ty XYZ đã tốn chi phí thuêluật sự và chi phí tư vấn là $1,500. Biết rằng, giá trị hợp lý của dây chuyền công nghệ này tương ứng với số tiềnbên cho thuê đã bỏ ra để có được dây chuyền công nghệ là $120,000 và chi phí môi giới để có được hợp đồng chothuê là $2,000. Lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê là (làm tròn):

  1. 5,1%
  2. 3,5%
  3. 3,4 %
  4. 1,6%

Câu 21: Ngày 1/1/20×1, công ty XYZ đã ký hợp đồng thuê dây chuyền công nghệ để sản xuất sản phẩm với thời hạn thuêlà 4 năm và số tiền thuê cố định $24,000 được thanh toán vào đầu mỗi năm (kể cả năm đầu tiên thuê). Giá trị cònlại của tài sản được đảm bảo tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê là $30,000. Giá trị còn lại của tài sản không đảmbảo tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê là $10,000. Để ký kết hợp đồng thuê này công ty XYZ đã tốn chi phí thuêluật sự và chi phí tư vấn là $1,500. Biết rằng lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê là 5%.  Hết hạn hợp đồng bênđi thuê trả lại tài sản cho bên cho thuê. Giá trị tài sản (quyền sử dụng tài sản) và nợ phải trả khi bắt đầu hợp đồngđi thuê là (làm tròn $).

  1. 114.539 & 114.039
  2. 115.539 & 114.039
  3. 123.776 & 122.266
  4. 122.226 & 122.266

Câu 22: Ngày 1/1/20×1, công ty XYZ đã ký hợp đồng thuê dây chuyền công nghệ để sản xuất sản phẩm với thời hạn thuêlà 4 năm và số tiền thuê cố định $24,000 được thanh toán vào đầu mỗi năm (kể cả năm đầu tiên thuê). Giá trị cònlại của tài sản được đảm bảo tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê là $30,000. Giá trị còn lại của tài sản không đảmbảo tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê là $10,000. Để ký kết hợp đồng thuê này công ty XYZ đã tốn chi phí thuêluật sự và chi phí tư vấn là $1,500. Biết rằng lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê là 5%.  Hết hạn hợp đồng bênđi thuê trả lại tài sản cho bên cho thuê.  Bút toán bắt đầu hợp đồng đi thuê là (làm tròn $)

  1. Nợ TK- Quyền sử dụng tài sản: 114.039 & Có- TK Nợ phải trả đi thuê TS: 114.039
  2. Nợ TK- Quyền sử dụng tài sản: 115.539 & Có- TK Nợ phải trả đi thuê TS: 114.039 & Có- TK Tiền: 1.500
  3. Nợ TK- Quyền sử dụng tài sản: 91.539 & Có- TK Nợ phải trả đi thuê TS: 90.039 & Có- TK Tiền: 1.500
  4. Nợ TK- Quyền sử dụng tài sản: 115.539 & Có- TK Nợ phải trả đi thuê TS: 039 & Có- TK Tiền: 25.500

Gợi ý Đáp án phần trắc nghiệm IFRS 16

Câu Đáp án Câu Đáp án
1 C 11 A
2 C 12 D
3 B 13 B
4 D 14 B
5 A 15 C
6 A 16 D
7 A 17 A
8 A 18 A
9 B 19 A
10 B 20 A