Công ty K đang sản xuất ở mức hoạt động tối thiểu 50.000 sản phẩm, mức hoạt động tối đa là 80.000 sản phẩm. Công ty vừa nhận được đề nghị của khách hàng Nhật mua 30.000 sp với giá 7đ/sp. Hiện thời, công ty chưa bán sản phẩm này sang Nhật và đang có nhu cầu mở rộng thị trường để giải quyết những vấn đề khó khăn trong kinh doanh. Theo tài liệu chi phí của công ty ở mức hoạt động tối thiểu và tối đa như sau :
Chỉ tiêu |
Mức hoạt động 50.000 sp |
Mức hoạt động 80.000sp |
1.Chi phí sản xuất |
375.000 đ |
540.000 đ |
– CPNVLTT |
50.000 đ |
80.000 đ |
– CPNCTT |
200.000 đ |
320.000 đ |
– CPSXC |
125.000 đ |
140.000 đ |
2. Giá thành đơn vị Yêu cầu: |
7,5 đ/sp |
6,75 đ/sp |
Yêu cầu:
a. Phân tích chi phí sản xuất chung thành hai yếu tố biến phí và định phí; sau đó, trình bày chi phí sản xuất đơn vị chi tiết theo các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, biến phí sản xuất chung và định phí sản xuất chung ở mức hoạt động 50.000sp và 80.000sp.
b. Với giá bán bình thường là 10 đ/sp, lập phiếu tính giá bán đơn vị sản phẩm theo phương pháp trực tiếp và chỉ rõ phạm vi linh hoạt của giá bán, cho biết, tỷ lệ số tiền tăng thêm là 2/3 (66,66%).
c. Căn cứ các tài liệu đã cho và kết quả tính được ở câu (b), đơn đặt hàng 30.000 sp của khách hàng Nhật nên chấp nhận hay từ chối, chứng minh bằng số liệu cụ thể và tính lợi nhuận tăng thêm trong trường hợp này.
d. Giả sử công ty đang bán 50.000 sp hàng năm với giá 10đ/sp, định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 50.000đ, ROI là 25%, xác định tổng tài sản bình quân công ty đang sử dụng.
e. Giả sử công ty vẫn đang bán 50.000 sp hàng năm với giá 10 đ/sp, công ty muốn giảm giá bán 10%, thay trả lương theo thời gian của nhân viên bán hàng 20.000đ bằng trả hoa hồng 5% trên doanh thu bán hàng, bằng giải pháp này, năng lực nhàn rỗi của công ty dự kiến sẽ sử dụng hết, công ty có nên thực hiện giải pháp này không.
BÀI GIẢI
a. Phân tích chi phí hỗn hợp
- Biến phí SXC đơn vị = [140.000 – 125.000] / [80.000 – 50.000] = 0,50 đ/sp
- Định phí SXC hằng kỳ = 140.000 – 0,50 x 80.000 = 100.000 đ
- Giá thành đơn vị
Mức 50.000 sp |
Mức 80.000 sp |
CPNVLTT 1,00 |
1,00 |
CPNCTT 4,00 |
4,00 |
BPSXC 0,50 |
0,50 |
ĐPSXC 2,00 |
1,25 |
7,50 đ/sp |
6,75 đ/sp |
b.Phân tích các thành phần giá bán Gb = Bp + Bp x TL%
10 = Bp + (Bp x 2/3)
Bp = 6 đ/sp
Giá bán linh hoạt từ 6 đ/sp– 10 đ/sp
c. Xác định giá bán đặc biệt
Trong trường hợp gặp khó khăn, Gb ≥ Bp
Bp: 6 đ/sp
Gb ≥ 6 đ/sp
Công ty nên chấp nhận đơn hàng, vì lợi nhuận tăng 30.000 x [7 -6] = 30.000 đ
d. Xác định các yếu tố liên quan đến ROI
ROI = LN / TS
LN: 50.000 X [10 – 6] – [100.000 + 50.000] = 50.000 đ
ROI: 25%
TS = LN/ ROI = 50.000 / 25% = 200.000 đ
e. Phân tích phương án kinh doanh theo mối quan hệ CVP
CLSDĐP: 80.000 X [4 – 10% X 10 – 5% X 10] – 50.000 X 4 = 00 đ
CLĐP: – 20.000 đ
Kết quả: 000 – (- 20.000) = +20.000 đ
Công ty nên chấp nhận phương án lợi nhuận tăng 20.000 đ