Công ty A sản xuất và kinh doanh sản phẩm A với tài liệu năm 2023 như sau:
– Doanh thu (30.000 cái x 250 đ/cái) 500.000 đ
– Giá vốn hàng bán 4.900.000 đ trong đó:
+ Chi phí NLVLTT (60đ/cái x 30.000cái) 1.800.000
+ Chi phí NCTT (40đ/cái x 30.000cái) 1.200.000
+ Biến phí SXC ( 30đ/cái x 30.000cái) 900.000
+ Định phí SXC: 1.000.000 gồm:
+ Lương QLPX 400.000
+ Khấu hao 600.000
– Lợi nhuận gộp: 600.000 đ
– Chi phí BH và QLDN: 1.000.000 đ trong đó:
+ Biến phí BH (20đ/cái x 30.000 cái) 600.000 đ
+ Định phí 400.000 đ gồm:
+ Lương QLDN 100.000
+ Khấu hao 300.000
– Lợi nhuận: 600.000đ
– Hiện tại, công đã hoạt động hết năng lực sản xuất và tài sản sử dụng bình quân trong năm là: 8.000.000đ
Yêu cầu:
a. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp trực tiếp và xác định số dư an toàn, đòn bẩy hoạt động (đòn bẩy kinh doanh).
b. Do điều chỉnh tiền lương tối thiểu, công ty ước tính chi phí nhân công trực tiếp sẽ tăng thêm 25% một sản phẩm trong năm tới, lương bộ phận quản lý phân xưởng tăng 10%, lương bộ phận quản lý doanh nghiệp tăng 20%. Cho biết, công ty bán bao nhiêu sản phẩm trong năm tới để lợi nhuận vẫn đạt được như trong năm trước.
c. Trở về số liệu đầu bài, công ty đang muốn đầu tư máy móc để tự động hóa, thay thế toàn bộ lao động thủ công. Nếu mua máy mới để sử dụng, biến phí nhân công sẽ giảm bớt 20% nhưng tổng định phí khấu hao phân xưởng sản xuất sẽ tăng gấp đđôi, năng lực sản xuất cũng gia tăng, khối lượng sản phẩm dự kiến tăng 20%. Công ty có nên tự động hóa không.
d. Trở về số liệu đầu bài, giả sử công ty chỉ sử dụng 80% năng lực so với hiện tại và có khách hàng muốn mua 20% sản phẩm còn lại với giá bán phải thấp hơn 20% so với giá bán bình thường. Công ty mong muốn lợi nhuận tăng thêm từ hợp đồng này chỉ cần bằng với 50% lợi nhuận nếu khối lượng sản phẩm này được bán với giá bán bình thường. Giá bán thấp nhất là bao nhiêu và hợp đồng này có thể được thực hiện không.
e. Trở về số liệu đầu bài, giả sử công ty chỉ sử dụng 80% năng lực so với hiện tại và có đơn vị nội bộ muốn mua 10.000 sản phẩm với giá bán nội bộ. Giá bán nội bộ là bao nhiêu.
Trở về số liệu đầu bài, Công ty muốn đầu tư một thiết bị để sản xuất thêm sản phẩm kiểu mới, thiết bị này làm tăng tài sản sử dụng bình quân 2.000.000đ. Thiết bị mới làm biến phí sản xuất giảm 10%, định phí sản xuất tăng 390.000đ, số lượng mũ bảo hiểm tăng 20%, sản phẩm làm ra sẽ tiêu thụ được hết. X ác định ROI và lợi nhuận còn lại của thiết bị mới này và Công ty có nên đầu tư thiết bị mới không, tại sao. Cho biết, ROI tối thiểu là 15%.
BÀI GIẢI
Dự toán mua hàng và thanh toán tiền mua hàng
Chỉ tiêu |
Chi tiết từng tháng |
|
Quý 3 |
|
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
||
1.GV hàng tiêu thụ [đ] |
352.000 |
387.200 |
425.920 |
1.165.120 |
2.GV hàng dự trữ [đ] |
38.720 |
42.592 |
46.851 |
46.851 |
3.Tổng GV [đ] |
390.720 |
429.792 |
472.771 |
1.211.971 |
4.GV hàng tồn kho đầu kỳ |
35.200 |
38.720 |
42.592 |
35.200 |
5.GV hàng mua [đ] |
355.520 |
391.072 |
430.179 |
1.176.771 |
Chỉ tiêu |
Chi tiết từng tháng |
Quý 3 |
||
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
||
1.Thanh toán quý 2 [đ] |
80.000 |
|
|
80.000 |
2.Thanh toán quý 3 [đ] |
|
|
|
|
– Tháng 7 |
213.312 |
142.208 |
|
355.520 |
– Tháng 8 |
|
234.643 |
156.429 |
391.072 |
– Tháng 9 |
|
|
258.107 |
258.107 |
3.Tổng cộng [đ] |
293.312 |
376.851 |
414.536 |
1.084.699 |