Tổ hợp các câu hỏi về IAS 1 – Trình bày BCTC (có đáp án)

Tổng hợp các câu hỏi về IAS 1 (có đáp án) kèm bài tập luyện tập thêm chi tiết, giúp bạn thấu hiểu chuẩn mực IAS 01.

Trong chuẩn mực IAS 1 sẽ cung cấp các quy định trình bày các báo cáo tài chính, đưa ra yêu cầu chung, kết cấu và nội dung của các BCTC, nhằm đảm bảo yêu cầu thông tin có thể so sánh được.

Dưới đây là các câu hỏi trắc nghiệm kèm một số bài tập tình huống về IAS 01, mời bạn tham khảo!

Câu hỏi trắc nghiệm về IAS 01

Câu 1: Theo IAS 1, tài sản ngắn hạn là những tài sản:

  1. Dự kiến thực hiện trong chu kỳ hoạt động bình thường của đơn vị
  2. Nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại và dự kiến thực hiện trong vòng 12 tháng sau kỳ báo cáo
  3. Tiền và các khoản tương đương tiền (trừ khi bị ràng buộc).
  4. Tất cả đáp án trên

Câu 2: Theo IAS 1, các thuyết minh báo cáo tài chính phải:

  1. Trình bày thông tin về cơ sở lập báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được sử dụng
  2. Công bố mọi thông tin theo yêu cầu của IFRS mà chưa được trình bày ở các phần khác trong các báo cáo tài chính
  3. Cung cấp thêm thông tin mà chưa được trình bày ở các phần khác trong các báo cáo tài chính nhưng có liên quan đến việc hiểu rõ hơn báo cáo tài chính
  4. Tất cả đáp án trên

Câu 3: Theo IAS 1- Đơn vị được quyền tuyên bố báo cáo tài chính là tuân thủ theo các IFRS khi các báo tài chính tuân thủ một trong những yêu cầu của IFRS.

  1. Đúng
  2. Sai

Câu 4: Điều nào sau đây về thu nhập toàn diện là đúng?

  1. Lãi hoặc lỗ bằng thu nhập toàn diện cộng với tổng thu nhập toàn diện khác
  2. Thu nhập toàn diện bằng lãi hoặc lỗ cộng với tổng thu nhập toàn diện khác
  3. Tổng thu nhập toàn diện khác bằng thu nhập toàn diện cộng với lãi hoặc lỗ
  4. Thu nhập toàn diện bằng lãi hoặc lỗ cộng với tổng thu nhập toàn diện khác cộng mục bất thường

Câu 5: Thông tin về số đầu kỳ, cuối kỳ và tình hình biến động tăng giảm trong kỳ của vốn chủ sở hữu được thể hiện trên báo cáo nào:

  1. Bảng cân đối kế toán
  2. Báo cáo kết quả kinh doanh
  3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  4. Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu

Câu 6: Báo cáo nào trình bày thông tin về tổng giá trị tài sản ?

  1. Báo cáo tình hình tài chính
  2. Báo cáo kết quả kinh doanh
  3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  4. Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu

Câu 7: Báo cáo lãi hoặc lỗ và thu nhập toàn diện khác (báo cáo thu nhập toàn diện) chỉ trình bày về lãi hoặc lỗ và các thu nhập toàn diện khác.

  1. Đúng
  2. Sai

Câu 8: Đơn vị phải trình bày riêng biệt từng loại vật liệu của các mặt hàng tương tự, trình bày riêng biệt các hạng mục có bản chất hoặc chức năng khác nhau, trừ khi chúng không quan trọng.

  1. Đúng
  2. Sai

Câu 9: Mục tiêu của BCTC trong Khung khái niệm đề cập là trình bày thông tin về tình hình tài chính, tình hình hoạt động, dòng tiền phục vụ cho cơ quan thuế tính thuế

  1. Đúng
  2. Sai

Câu 10: Theo IAS 01 về nguyên tắc cơ sở dồn tích, mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán:

  1. Vào thời điểm thực tế thu tiền hoặc tương đương tiền.
  2. Vào thời điểm thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.
  3. Vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ
  4. Vào thời điểm mà doanh nghiệp thấy thuận lợi

Câu 11: Theo IAS 01 về nguyên tắc hoạt động liên tục, Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là:

  1. Doanh nghiệp vì lý do bất khả kháng mà buộc phải ngừng hoạt động trong tương lai gần
  2. Doanh nghiệp vì lý phải ngừng hoạt động trong tương lai gần do gặp rủi ro trong kinh doanh
  3. Doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần
  4. Doanh nghiệp phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình trong tương lai gần

Câu 12: Theo IAS 01, nguyên tắc phù hợp nghĩa là:

  1. Việc ghi nhận nợ phải trả phải phù hợp với nợ phải thu
  2. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau
  3. Việc ghi nhận vốn chủ sở hữu phải phù hợp với vốn vay
  4. Ghi nhận lợi nhuận phải phù hợp với khoản đi vay

Câu 13: Theo IAS 01, nguyên tắc nhất quán nghĩa là:

  1. Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất qua hai kỳ kế toán.
  2. Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất qua ba kỳ kế toán.
  3. Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn không nhất thiết phải được áp dụng thống nhất trong một năm.
  4. Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm.

Câu 14: Theo IAS 01, nguyên tắc thận trọng nghĩa là:

  1. Việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn.
  2. Việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện chắc chắn.
  3. Để không bị mất tiền, doanh nghiệp lập các khoản dự phòng thật lớn.
  4. Chỉ khi nào thu hết được số tiền khách hàng nợ, doanh nghiệp mới ghi nhận doanh thu

Câu 15: Vai trò của Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) là :

  1. Giám sát việc ban hành các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRSs).
  2. Ban hành và giải thích các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRSs)
  3. Phát hiện các sai sót trong hệ thống báo cáo tài chính quốc tế
  4. Giám sát các tổ chức kế toán chuyên nghiệp

Câu 16: Nhận định nào dưới đây không phải là mục tiêu của Tổ chức IFRS (IFRS Foundation)

  1. Thông qua IASB, ban hành một bộ chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế chung được chấp nhận trên toàn cầu
  2. Thúc đẩy việc áp dụng IFRSs trên toàn cầu
  3. Đảm bảo IFRSs tập trung chủ yếu vào nhu cầu của các tổ chức, tập đoàn đa quốc gia
  4. Thúc đẩy sự hội tụ của chuẩn mực kế toán quốc gia và IFRSs

Câu 17: Nhận định nào sau đây cho thấy vai trò của IFRSs:

  1. Cung cấp ví dụ về thực tế kế toán để các cơ quan ban hành chuẩn mực mỗi quốc gia phát triển chuẩn mực riêng cho quốc gia đó
  2. Đảm bảo tuân thủ các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của các tổ chức kế toán chuyên nghiệp trên toàn cầu
  3. Xây dựng một bộ chuẩn mực chung được chấp nhận trên toàn cầu
  4. Hạn chế các quốc gia ban hành chuẩn mực kế toán riêng cho từng quốc gia

Câu 18: Theo Khung khái niệm của IASB, nhận định nào không phản ánh đúng mục tiêu của báo cáo tài chính:

  1. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính của đơn vị
  2. Cung cấp thông tin về tình hình hoạt động của đơn vị
  3. Cung cấp thông tin để người sử dụng thông tin ra quyết định
  4. Cung cấp thông tin quyết định đầu tư chính xác

Câu 19: Một đơn vị có lợi nhuận năm 20×7 là $72,500. Trong năm 20×7, chủ sở hữu góp thêm $8,000, chủ sở hữu xuất hàng hóa của công ty cho mục đích cá nhân trị giá $2,200. Nếu vốn chủ sở hữu đầu năm 20×7 là $101,700. Vốn chủ sở hữu cuối năm 20×7 là bao nhiêu:

  1. $35,000
  2. $39,400
  3. $168,400
  4. $180,000

Câu 20: Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng cuối cùng trong Bảng cân đối kế toán

  1. Vay ngân hàng để trả nợ người bán $300
  2. Mua hàng hóa chưa thanh toán $200
  3. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngân hàng $
  4. Tất cả các trường hợp trên

Câu 21: Trường hợp nào sau đây làm thay đổi tỷ trọng của tất cả các khoản mục trong Bảng cân đối kế toán

  1. Nguồn vốn tăng, nguồn vốn giảm
  2. Tài sản tăng, tài sản giảm
  3. Hai trường hợp trên
  4. Không có trường hợp nào

Câu 22: Theo IFRS, giả định kế toán được sử dụng để lập Báo cáo tài chính là

  1. Thông tin trình bày phải có tính liên quan
  2. Báo cáo tài chính phải dễ hiểu
  3. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích
  4. Thông tinh trình bày phải trung thực

Câu 23: Theo IFRS, phương pháp đo lường các yếu tố trên BCTC bao gồm

  1. Giá gốc
  2. Giá trị thuần có thể thực hiện được
  3. Giá hiện tại
  4. Giá trị dòng tiền chiết khấu về thời điểm hiện tại
  5. Tất các các phương pháp trên

Câu 24: IAS 1 trình bày về vấn đề gì?

  1. Các sự kiện sau ngày lập bảng cân đối kế toán
  2. Công cụ tài chính: Ghi nhận và đo lường
  3. Trình bày báo cáo tài chính
  4. Tài sản không lưu động được giữ để bán và ngừng hoạt động

Câu 25: Cấu trúc của thuyết minh BCTC trong IAS 1 cần phải có những gì?

  1. Đưa ra các thông tin về cơ sở dùng để lập BCTC và các chính sách kế toán cụ thể được chọn, áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng
  2. Trình bày các thông tin theo quy định của các chuẩn mực kế toán mà chưa được trình bày trong BCTC khác
  3. Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các BCTC khác nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý
  4. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 26: Để đáp ứng mục tiêu cung cấp các thông tin hữu ích đối với đa số những người sử dụng báo cáo tài chính về tình hình tài chính, kết quả hoạt động và các dòng tiền của đơn vị trong việc đưa ra các quyết định kinh tế, báo cáo tài chính phải cung cấp các thông tin nào?

  1. Tài sản; Nợ phải trả; VCSH; Thu nhập và chi phí
  2. Tài sản; Nợ phải trả; Vốn chủ sở hữu; Thu nhập và chi phí, bao gồm cả lãi và lỗ
  3. Tài sản; Nợ phải trả; Vốn chủ sở hữu; Thu nhập và chi phí, bao gồm cả lãi và lỗ; Vốn góp của chủ sở hữu và phân phối lợi nhuận cho chủ sở hữu
  4. Tài sản; Nợ phải trả; Vốn chủ sở hữu; Thu nhập và chi phí, bao gồm cả lãi và lỗ; Vốn góp của chủ sở hữu và phân phối lợi nhuận cho chủ sở hữu; Các dòng tiền.

Câu 27: Theo IAS 1 – Trình bày báo cáo tài chính thì đơn vị sẽ phân loại một khoản nợ phải trả là ngắn hạn, khi:

  1. Đơn vị dự kiến thanh toán khoản nợ phải trả này trong một chu kỳ kinh doanh bình thường
  2. Đơn vị không có quyền trì hoãn vô điều kiện việc thanh toán khoản nợ phải trả trong ít nhất 12 tháng kể từ sau ngày kết thúc kỳ báo cáo
  3. A và B đều sai
  4. A và B đều đúng

Câu 28: Điểm khác biệt giữa VAS 21 và IAS 1 về những thông tin doanh nghiệp cung cấp trên BCTC là gì?

  1. Tài sản
  2. Những thay đổi khác về vốn chủ sở hữu
  3. Nợ phải trả
  4. Các luồng tiền

Câu 29: Nếu đơn vị không áp dụng yêu cầu của một IFRS trong kỳ trước, việc này ảnh hưởng đến số liệu ghi nhận trên báo cáo tài chính của kỳ này, đơn vị phải thuyết minh những gì?

  1. Tên của IFRS mà đơn vị không tuân thủ
  2. Nguyên nhân của việc không tuân thủ
  3. Cách thức xử lý theo yêu cầu của IFRS đó
  4. Cả 3 đáp án trên điều đúng

Câu 30: Theo IAS 1- Đơn vị có được phép bù trừ tài sản với nợ phải trả hoặc thu nhập với chi phí không?

  1. Không được phép
  2. Được phép
  3. Không được phép bù trừ tài sản với nợ phải trả hoặc thu nhập với chi phí trừ khi IFRS quy định hoặc cho phép việc bù trừ.
  4. Tất cả đáp án đều sai

Câu 31: Thuyết minh báo cáo tài chính cần cung cấp thông tin:

  1. Chuẩn mực sử dụng liên quan đến hoạt động hạch toán của đơn vị
  2. Giới thiệu về các chính sách kế toán của đơn vị.
  3. Theo yêu cầu của các chuẩn mực quốc tế nếu không được trình bày ở nơi khác trong báo cáo tài chính.
  4. Tất cả những điều trên

Câu 32: Theo IAS 1 báo cáo nào không phải là một trong các thành phần của một bộ báo cáo tài chính đầy đủ?

  1. Báo cáo tình hình tài chính tại thời điểm cuối kỳ
  2. Báo cáo lãi hoặc lỗ và thu nhập toàn diện khác trong kỳ
  3. Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu
  4. Báo cáo bán hàng cho mỗi sản phẩm và danh mục sản phẩm

Câu 33: Theo IAS 1, tài sản ngắn hạn là những tài sản

  1. Dự kiến thực hiện trong chu kỳ hoạt động bình thường của đơn vị
  2. Nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại và dự kiến thực hiện trong vòng 12 tháng sau kỳ báo cáo
  3. Tiền và các khoản tương đương tiền (trừ khi bị ràng buộc).
  4. Tất cả đáp án trên

Câu 34: Theo IAS 1, các thuyết minh báo cáo tài chính phải

  1. Trình bày thông tin về cơ sở lập báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được sử dụng
  2. Công bố mọi thông tin theo yêu cầu của IFRS mà chưa được trình bày ở các phần khác trong các báo cáo tài chính
  3. Cung cấp thêm thông tin mà chưa được trình bày ở các phần khác trong các báo cáo tài chính nhưng có liên quan đến việc hiểu rõ hơn báo cáo tài chính
  4. Tất cả đáp án trên

Câu 35: Chuẩn mực IAS 1, quy định cơ sở cho việc trình bày các báo cáo tài chính cho mục đích chung nhằm đảm bảo khả năng so sánh giữa các báo cáo tài chính của đơn vị ở các kỳ khác nhau, và với báo cáo tài chính của các đơn vị khác.

  1. Đúng
  2. Sai

Đáp án phần trắc nghiệm IAS 1

Câu Đáp án Câu Đáp án
1 D 21 D
2 D 22 C
3 A 23 E
4 C 24 C
5 D 25 D
6 A 26 D
7 A 27 D
8 A 28 B
9 B 29 D
10 C 30 C
11 C 31 D
12 B 32 D
13 D 33 D
14 A 34 D
15 B 35 A
16 C    
17 C    
18 D    
19 D    
20 A    

Bài tập IAS 1 – Trình bày báo cáo tài chính – Luyện tập thêm

Bài 1: Báo cáo tình hình tài chính

Một doanh nghiệp có tình hình sau:

  2020 2021 2022
Tài sản đầu kỳ €2,800 €3,360 X6
Nợ phải trả đầu kỳ 1,580 x3 €2,016
VCSH đầu kỳ x1 X4 2,100
Cổ tức đã trả 560 420 476
Chủ sở hữu góp thêm vốn 504 448 500
VCSH cuối kỳ X2 X5 1,596
LN sau thuế 560 348 X7

Yêu cầu: Hãy tính X1 đến X7

Bài 2: Báo cáo kết quả hoạt động 

Một công ty có thông tin tổng số phát sinh các tài khoản như sau:

Doanh thu € 180,000
GVHB 90,000
Chi phí lương 15,000
Chi phí khấu hao 30,000
Cổ tức được chia 6,000
Chi phí tiện ích 12,000
Thu nhập cho thuê 30,000
Chi phí lãi vay 18,000
Hàng bán bị trả lại 16,500
Chi phí quảng cáo 19,500

Hãy tính lợi nhuận sau thuế (bỏ qua chi phí thuế TNDN)

Bài 3: (Báo cáo kết quả hoạt động)

Điền vào các mục còn trống trong bảng sau (các công ty đều độc lập với nhau)

  Công ty A Công ty B Công ty C
Doanh thu ¥_______ ¥343,400 ¥540,000
HTK đầu kỳ 52,600 (d) _______ 90,000
Mua mới HTK 175,300 255,600 (g)_______
HTK cuối kỳ 52,200 108,000 63,000
GVHB (b)_______ (e)_______ 387,000
Lợi nhuận gộp 95,300 88,000 (h)_______
Chi phí hoạt động (c)______ 50,000 48,000
Lợi nhuận trước thuế 6,000 (f) _______ (i) _______

Bài 4: Sử dụng thông tin trên BCTC

Một công ty có khoản phải thu thuần cuối năm 2022 là $600,000 và cuối năm 2023 là $660,000. Số tiền bán hàng đã thu được của năm 2023 là 390,000. Vòng quay phải thu 2023 là 7.0. Hãy tính tổng doanh thu của năm 2023.

Bài 5: Trình bày thông tin trên BCTC

Dưới đây là số dư cuối kỳ các tài khoản của công ty X, hãy tinh lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và lập báo cáo tình hình tài chính cuối năm theo thông lệ quốc tế (lưu ý: phần tài sản trình bày TS dài hạn trước).

Thiết bị 40,000
Chi phí lãi vay 2,400
Lãi phải trả 600
LN sau thuế chưa phân phối ?
Cổ tức 50,400
Đất đai 157,320
Hàng tồn kho 102,000
Trái phiếu phát hành 78,000
Thương phiếu phải trả (trong 6 tháng) 24,400
Cổ phần phổ thông 60,000
Khấu hao lũy kế – thiết bị 10,000
Quảng cáo trả trước 5,000
Doanh thu 351,400
TSCĐ – tòa nhà 80,400
Văn phòng phẩm 1,860
Thuế phải trả 3,000
CP mua ngoài (điện nước…) 1,320
CP quảng cáo 1,560
CP lương 53,040
Phải trả người lao động 900
Khấu hao lũy kế – tòa nhà 15,000
Tiền 40,000
CP khấu hao 8,000