Tình hình ban đầu của một doanh nghiệp gồm:

Tình hình ban đầu của một doanh nghiệp gồm:

    Tiền mặt: 50.000.000 đồng

    Tiền gửi ngân hàng: 30.000.000 đồng

    Hàng tồn kho: 20.000.000 đồng

    Vốn chủ sở hữu: 100.000.000 đồng

    Các khoản nợ phải trả: 25.000.000 đồng

    Các khoản phải thu: 15.000.000 đồng

 

Trong kỳ, doanh nghiệp thực hiện các giao dịch sau:

    Mua hàng hóa A: 30.000.000 đồng, bằng tiền mặt.

    Bán hàng hóa A: 20.000.000 đồng, chưa nhận tiền từ khách hàng.

    Mua hàng hóa B: 15.000.000 đồng, trả sau.

    Trả nợ ngắn hạn: 10.000.000 đồng.

    Nhận tiền từ khách hàng: 18.000.000 đồng.

    Chi phí lương cho nhân viên: 8.000.000 đồng, trong đó có 5.000.000 đồng cho nhân viên sản xuất và 3.000.000 đồng cho nhân viên bán hàng.

    Trả lãi vay ngân hàng: 2.000.000 đồng.

    Tăng thêm vốn chủ sở hữu: 20.000.000 đồng.

 

Hãy định khoản các giao dịch trên.

Lời giải:

Nghiệp vụ 1:

Nợ TK [152]: 30.000.000 (Hàng hóa A)

Có TK [111]: 30.000.000 (Tiền mặt)

 

Nghiệp vụ 2:

Nợ TK [131]: 20.000.000 (Nợ phải thu)

Có TK [511]: 20.000.000 (Doanh thu bán hàng)

 

Nghiệp vụ 3:

Nợ TK [154]: 15.000.000 (Hàng hóa B)

Có TK [25x]: 15.000.000 (Nợ ngắn hạn)

 

Nghiệp vụ 4:

Nợ TK [25x]: 10.000.000 (Nợ ngắn hạn)

Có TK [111]: 10.000.000 (Tiền mặt)

 

Nghiệp vụ 5:

Nợ TK [111]: 18.000.000 (Tiền mặt)

Có TK [131]: 18.000.000 (Nợ phải thu)

 

Nghiệp vụ 6:

Nợ TK [642]: 5.000.000 (Chi phí lương sản xuất)

Nợ TK [641]: 3.000.000 (Chi phí lương bán hàng)

Có TK [111]: 8.000.000 (Tiền mặt)

 

Nghiệp vụ 7:

Nợ TK [624]: 2.000.000 (Lãi vay ngân hàng)

Có TK [111]: 2.000.000 (Tiền mặt)

 

Nghiệp vụ 8:

Nợ TK [311]: 20.000.000 (Vốn chủ sở hữu)

Có TK [311]: 20.000.000 (Vốn chủ sở hữu – Tăng thêm)

 

Đây là các bút toán dựa trên các giao dịch được mô tả. Bạn có thể sử dụng chúng để tổng hợp thông tin tài chính của doanh nghiệp và tính toán kết quả kinh doanh.