Thủ tục đóng mã số thuế cá nhân, người phụ thuộc

Hướng dẫn trình tự làm thủ tục đóng mã số thuế thu nhập cá nhân, người phụ thuộc theo Luật quản lý thuế số: 38/2019/QH14 và Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế.

Bước 1: Hoàn thành nghĩa vụ của người nộp thuế trước khi đóng MST

Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 60, 67, 69, 70, 71 Luật Quản lý thuế với cơ quan quản lý thuế.
Chi tiết các xem tại đây:
Điều 60: Xử lý số tiền thuế nộp thừa

Điều 67: Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
Điều 69: Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế là người đã chết, người bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự
Điều 70, 71: Thủ tục hoàn thuế TNCN

Bước 2: Cá nhân làm hồ sơ đóng mã số thuế (chấm dứt hiệu lực MST):

Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế là văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC
Lưu ý: Có thể làm hồ sơ đóng mã số thuế cá nhân online Mẫu số 24/ĐK-TCT tại website
Bằng cách: Truy cập website => đăng nhập ID (mã số thuế) và mật khẩu của người nộp thuế => Chọn “Đăng ký thuế” => Chọn “Chấm dứt hiệu lực MST”
Điều kiện thực hiện: cá nhân phải có tài khoản giao dịch thuế điện tử
Nếu chưa có các bạn có thể đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử với cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử theo các bước được hướng dẫn tại Công văn 377/TCT-DNNCN ngày 05/02/2021

Bước 3: Cá nhân nộp hồ sơ:

Cá nhân nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc ngày kết thúc hợp đồng 
Xử lý hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế và trả kết quả
– Cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện Ban hành Thông báo về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 17/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC gửi cho người nộp thuế trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định. 
– Phối hợp với cơ quan thuế quản lý khoản thu nơi người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước để quyết toán nghĩa vụ của người nộp thuế tại cơ quan thuế quản lý khoản thu, xử lý bù trừ nghĩa vụ thuế hoặc hoàn trả theo quy định của pháp luật
– Thực hiện thủ tục bù trừ hoặc hoàn trả kiêm bù trừ đối với các nghĩa vụ của người nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Ban hành Thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 18/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với cơ quan quản lý thuế
 
=> Khi mã số thuế của người nộp thuế bị chấm dứt hiệu lực thì Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân, Thông báo mã số thuế, Thông báo mã số người phụ thuộc hết hiệu lực.
 
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp cập nhật thông tin và chuyển trạng thái mã số thuế của người nộp thuế về trạng thái “NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế” ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày ban hành Thông báo về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 17/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC và trạng thái “NNT ngừng hoạt động và đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MSP” ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo ngày ban hành Thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 18/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.