Tháng 01/2024, Công ty TNHH A có tài liệu về tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương như sau

Hạch toán theo TT200

Tháng 01/2024, Công ty TNHH A có tài liệu về tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương như sau:

  1. Tiền lương phải trả cho công nhân viên:
  • Công nhân sản xuất trực tiếp: 100.000.000
  • Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 70.000.000
  • Nhân viên quản lý phân xưởng: 50.000.000
  • Nhân viên bán hàng: 60.000.000
  1. Tính các khoản trích theo lương.
  2. Nộp tiền BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ bằng tiền gửi ngân hàng.
  3. Chuyển khoản trả lương cho công nhân viên.
  4. Nhân viên X (bộ phận quản lý doanh nghiệp) ứng trước lương bằng tiền mặt: 10.000.000

Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên. Biết tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng theo quy định hiện hành.

BÀI GIẢI

Nghiệp vụ 1: Tính lương

Tiền lương phải trả cho công nhân viên:

  • Công nhân sản xuất trực tiếp: 100.000.000
  • Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 70.000.000
  • Nhân viên quản lý phân xưởng: 50.000.000
  • Nhân viên bán hàng: 60.000.000

Theo Thông tư 200, nghiệp vụ này hạch toán như sau:

Nợ TK 622: 100.000.000

Nợ TK 642: 70.000.000

Nợ TK 627: 50.000.000

Nợ TK 641: 60.000.000

     Có TK 334: 280.000.000

Nghiệp vụ 2: Tính các khoản trích theo lương

Theo quy định hiện hành, tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ như sau:

Khoản trích theo lương

Tính vào chi phí doanh nghiệp

Trừ vào lương nhân viên

Tổng cộng

Bảo hiểm xã hội

17,5%

8%

25,5%

Bảo hiểm y tế

3%

1,5%

4,5%

Kinh phí công đoàn

2%

0%

2%

Bảo hiểm thất nghiệp

1%

1%

2%

Tổng cộng

23,5%

10.5%

34%

Theo đó, nghiệp vụ này hạch toán như sau:

  • Trích vào chi phí của doanh nghiệp:

Nợ TK 622: 100.000.000 x 23.5% = 23.500.000

Nợ TK 642: 70.000.000 x 23.5% = 16.450.000

Nợ TK 627: 50.000.000 x 23.5% = 11.750.000

Nợ TK 641: 60.000.000 x 23.5% = 14.100.000

     Có TK 3383: 280.000.000 x 17.5% = 49.000.000

     Có TK 3384: 280.000.000 x 3% = 8.400.000

     Có TK 3386: 280.000.000 x 1% = 2.800.000

     Có TK 3382: 280.000.000 x 2% =5.600.000

  • Trừ vào lương nhân viên:

Nợ TK 334: 280.000.000 x 10.5% = 29.400.000

     Có TK 3383: 280.000.000 x 8% = 22.400.000

     Có TK 3384: 280.000.000 x 1.5% = 4.200.000

     Có TK 3386: 280.000.000 x 1% = 2.800.000

Nghiệp vụ 3: Nộp các khoản trích theo lương

Nợ TK 3383: 280.000.000 x 25.5% = 71.400.000

Nợ TK 3384: 280.000.000 x 4.5% = 12.600.000

Nợ TK 3386: 280.000.000 x 2% = 5.600.000

Nợ TK 3382: 280.000.000 x 2% = 5.600.000

      Có TK 112: 95.200.000

Nghiệp vụ 4: Chuyển khoản trả lương

Tiền lương nhân viên thực nhận là số lương ban đầu trừ đi các khoản BHXH, BHYT, BHTN. Nghiệp vụ này hạch toán như sau:

Nợ TK 334: 280.000.000 – 29.400.000 = 250.600.000

      Có TK 112: 250.600.000

Nghiệp vụ 5: Ứng trước lương cho nhân viên

Nghiệp vụ này hạch toán như sau:

Nợ TK 334: 10.000.000

      Có TK 111: 10.000.000