Tại Doanh nghiệp XYZ, các sự kiện kinh tế sau đã xảy ra trong một kỳ kế toán cụ thể:

Tại Doanh nghiệp XYZ, các sự kiện kinh tế sau đã xảy ra trong một kỳ kế toán cụ thể:

 

    Ngày 1: Mua nguyên vật liệu (NVL) trực tiếp vào sản xuất với giá trị là 500.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Bên cung cấp cho phép DN trả sau 30 ngày.

    Ngày 5: Thanh toán tiền vận chuyển NVL từ kho nhà cung cấp về kho DN bằng tiền mặt, chi phí là 10.000.000 đồng.

    Ngày 10: Bắt đầu sản xuất, tiêu thụ NVL là 400.000.000 đồng cho bộ phận sản xuất, 50.000.000 đồng cho bộ phận bán hàng, và 30.000.000 đồng cho bộ phận quản lý.

    Ngày 15: Chi trả lương cho nhân viên là 120.000.000 đồng, trong đó 90.000.000 đồng cho nhân viên trực tiếp sản xuất và 30.000.000 đồng cho nhân viên bán hàng.

    Ngày 20: Thực hiện việc trích trừ BHXH, BHYT, BHTN từ lương nhân viên với tỷ lệ 20%.

    Ngày 25: Xuất kho các sản phẩm đã sản xuất được ứng dụng trực tiếp vào bộ phận sản xuất, với giá trị là 700.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán 50% số tiền mua hàng.

    Ngày 28: Nhận được hóa đơn tiền điện, nước phát sinh trong kỳ với tổng chi phí là 20.000.000 đồng, trong đó 70% áp dụng cho bộ phận sản xuất và 30% cho bộ phận quản lý.

Lời giải:

    Khi mua NVL trực tiếp vào sản xuất:

        Nợ TK 1521: 500.000.000 đồng (Tiền mặt hoặc tương đương tiền)

        Nợ TK 1331: 50.000.000 đồng (Tiền hàng mua chưa thanh toán)

        Có TK 331: 550.000.000 đồng (Phải trả người bán)

        Có TK 3331: 50.000.000 đồng (Thuế GTGT phải nộp)

    Thanh toán tiền vận chuyển NVL:

        Nợ TK 111: 10.000.000 đồng (Chi phí vận chuyển)

        Có TK 1521: 10.000.000 đồng (Tiền mặt hoặc tương đương tiền)

    Tiêu thụ NVL cho các bộ phận:

        Nếu NVL tiêu thụ vào sản xuất:

            Nợ TK 621: 400.000.000 đồng (Hàng hoá xuất bán)

            Có TK 152: 400.000.000 đồng (Giảm trừ trực tiếp vào giá mua hàng)

        Nếu NVL tiêu thụ cho bộ phận bán hàng:

            Nợ TK 641: 50.000.000 đồng (Chi phí bán hàng)

            Có TK 152: 50.000.000 đồng (Giảm trừ trực tiếp vào giá mua hàng)

        Nếu NVL tiêu thụ cho bộ phận quản lý:

            Nợ TK 642: 30.000.000 đồng (Chi phí quản lý doanh nghiệp)

            Có TK 152: 30.000.000 đồng (Giảm trừ trực tiếp vào giá mua hàng)

 

    Chi trả lương cho nhân viên:

        Nếu lương trực tiếp sản xuất:

            Nợ TK 627: 90.000.000 đồng (Lương và các khoản phụ cấp)

            Có TK 1521: 90.000.000 đồng (Tiền mặt hoặc tương đương tiền)

        Nếu lương bộ phận bán hàng:

            Nợ TK 627: 30.000.000 đồng (Lương và các khoản phụ cấp)

            Có TK 1521: 30.000.000 đồng (Tiền mặt hoặc tương đương tiền)

    Trích trừ BHXH, BHYT, BHTN từ lương nhân viên:

        Nếu trích trừ từ lương trực tiếp sản xuất:

            Nợ TK 338: 18.000.000 đồng (Các khoản nợ khác)

            Có TK 627: 18.000.000 đồng (Lương và các khoản phụ cấp)

 

    Xuất kho sản phẩm đã sản xuất:

        Nếu sản phẩm sử dụng trực tiếp vào sản xuất:

            Nợ TK 621: 700.000.000 đồng (Hàng hoá xuất bán)

            Có TK 152: 700.000.000 đồng (Giảm trừ trực tiếp vào giá mua hàng)

            Có TK 131: 350.000.000 đồng (Công nợ của khách hàng)

            Có TK 511: 350.000.000 đồng (Lợi nhuận từ bán hàng)

    Phát sinh chi phí tiền điện, nước:

        Nếu chi phí áp dụng cho bộ phận sản xuất:

            Nợ TK 627: 14.000.000 đồng (Lương và các khoản phụ cấp)

            Có TK 1521: 14.000.000 đồng (Tiền mặt hoặc tương đương tiền)

        Nếu chi phí áp dụng cho bộ phận quản lý:

            Nợ TK 642: 6.000.000 đồng (Chi phí quản lý doanh nghiệp)

            Có TK 1521: 6.000.000 đồng (Tiền mặt hoặc tương đương tiền)