Mẫu phiếu hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ lệ phí trước bạ mới nhất? Đối tượng nào phải chịu lệ phí trước bạ?

Mẫu phiếu hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ lệ phí trước bạ mới nhất? Đối tượng nào phải chịu lệ phí trước bạ? Tài sản là ô tô, xe máy chưa có trong Bảng giá lệ phí trước bạ thì thủ tục giải quyết hồ sơ khai lệ phí trước bạ thực hiện theo các bước nào?

Mẫu phiếu hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ lệ phí trước bạ mới nhất?

Mẫu phiếu hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ lệ phí trước bạ theo mẫu 01/QTr-LPTB ban hành kèm theo Quyết định 2050/QĐ-TCT năm 2017 có dạng như sau:

Mẫu phiếu hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ lệ phí trước bạ mới nhất

TẢI VỀ: Mẫu phiếu hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ lệ phí trước bạ mới nhất

 

Đối tượng nào phải chịu lệ phí trước bạ?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định đối tượng chịu lệ phí trước bạ như sau:

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
1. Nhà, đất.
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
4. Thuyền, kể cả du thuyền.
5. Tàu bay.
6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, các đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ bao gồm:

– Nhà, đất.

– Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

– Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.

– Thuyền, kể cả du thuyền.

– Tàu bay.

– Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).

– Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

– Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Tài sản là ô tô, xe máy chưa có trong Bảng giá lệ phí trước bạ thì thủ tục giải quyết hồ sơ khai lệ phí trước bạ thực hiện theo các bước nào?

Căn cứ theo tiết 2.2 tiểu mục 2 Mục 1 Quy trình quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất) ban hành kèm Quyết định 2050/QĐ-TCT năm 2017 quy định trường hợp tài sản là ô tô, xe máy chưa có trong bảng giá LPTB do Bộ Tài chính ban hành hoặc thông báo giá của Cục Thuế thì trình tự giải quyết hồ sơ như sau:

Bước 1: Lập Phiếu hẹn

Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB thực hiện:

– Giải thích cho NNT, kết xuất và in từ ứng dụng LPTB-NĐ Phiếu hẹn theo mẫu số 01/QTr-LPTB (ban hành kèm theo quy trình này) gửi NNT.

– Scan hồ sơ đính kèm Tờ khai LPTB trên ứng dụng ngay trong ngày nhận hồ sơ khai LPTB.

Thời hạn trả kết quả giải quyết hồ sơ khai LPTB ghi trên phiếu hẹn tối đa là 04 (bốn) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Bước 2: Đề nghị Cục Thuế bổ sung giá

Bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB thực hiện:

+ Trình Lãnh đạo Chi cục Thuế ký văn bản đề nghị bổ sung giá cho ô tô, xe máy theo mẫu số 02/QTr-LPTB (ban hành kèm theo quy trình này), scan mẫu số 02/QTr-LPTB, chuyển Bộ phận quản lý, bảo quản và sử dụng chứng thư số của Chi cục Thuế ký điện tử trên ứng dụng QLTB-NĐ gửi đến Bộ phận quản lý LPTB của Cục Thuế ngay trong ngày nhận hồ sơ khai LPTB.

+ Hoặc trình Lãnh đạo Chi cục Thuế ký điện tử dữ liệu theo mẫu số 02/QTr-LPTB (ban hành kèm theo quy trình này) trên ứng dụng QLTB-NĐ gửi đến Bộ phận quản lý LPTB của Cục Thuế ngay trong ngày nhận hồ sơ khai LPTB.

Trường hợp nhận được cuối giờ chiều thì tổng hợp và gửi sáng ngày hôm sau.

Bước 3: Bổ sung giá tính LPTB ô tô, xe máy

Bộ phận quản lý LPTB tại Cục Thuế nhận được bản scan hoặc dữ liệu ký điện tử trên ứng dụng QLTB-NĐ, thực hiện xây dựng giá cho ô tô, xe máy theo quy định và trình lãnh đạo Cục Thuế ban hành Thông báo giá tính LPTB ô tô, xe máy theo mẫu số 03/QTr-LPTB (ban hành kèm theo quy trình này) để áp dụng thống nhất trên địa bàn.

Thời gian Cục Thuế ban hành Thông báo giá tính LPTB ô tô, xe máy tối đa là 03 (ba) ngày kể từ ngày tiếp nhận được đề nghị bổ sung giá tính LPTB ô tô, xe máy từ cấp Chi cục Thuế.

Sau khi nhận được Thông báo giá tính LPTB, Bộ phận quản lý LPTB của Cục thuế thực hiện nhập giá tính LPTB vào ứng dụng QLTB-NĐ và thông báo cho Bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB cấp Chi cục Thuế biết để xác định số tiền LPTB phải nộp cho NNT.

Bước 4: Xác định số tiền LPTB phải nộp

Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB thực hiện tra cứu giá tính LPTB tại ứng dụng và sử dụng mã hồ sơ tại Phiếu hẹn của NNT để tra cứu lại Tờ khai LPTB trên ứng dụng QLTB-NĐ và thực hiện công việc tại Bước 1, Bước 2, Bước 3 tiết 2.1; điểm 2 mục I Phần II Quy trình này.

Trường hợp ô tô, xe máy chưa được cập nhật giá tính LPTB, cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB liên hệ với Bộ phận quản lý LPTB của Cục thuế ngay trong ngày để giải quyết hồ sơ khai LPTB cho NNT.