Tra thông tin người nộp thuế là gì?
Theo quy định tại khoản 19 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 thì thông tin người nộp thuế là thông tin về người nộp thuế và thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế của người nộp thuế do người nộp thuế cung cấp, do cơ quan quản lý thuế thu thập được trong quá trình quản lý thuế.
Theo đó, có thể hiểu tra thông tin người nộp thuế là quá trình tìm kiếm và xác minh thông tin về cá nhân hoặc tổ chức đã đăng ký mã số thuế tại cơ quan thuế.
Thông tin này thường bao gồm:
– Mã số thuế (MST): Mã số thuế của người nộp thuế.
– Tên người nộp thuế: Tên của cá nhân hoặc tổ chức.
– Địa chỉ: Nơi cư trú hoặc địa chỉ trụ sở của người nộp thuế.
– Loại hình doanh nghiệp: Thông tin về loại hình hoạt động kinh doanh (nếu là doanh nghiệp).
– Tình trạng thuế: Thông tin về việc chấp hành nghĩa vụ thuế, các khoản nợ thuế, hoặc các vấn đề liên quan khác.
Việc tra cứu này thường được thực hiện để kiểm tra tính hợp lệ của một mã số thuế, hỗ trợ trong giao dịch thương mại, hoặc phục vụ cho các mục đích khác như kiểm toán, báo cáo tài chính.
Hướng dẫn các cách tra thông tin người nộp thuế nhanh chóng, đơn giản, chính xác nhất?
Căn cứ quy định tại khoản 13 Điều 16 Luật Quản lý thuế 2019 thì người nộp thuế có quyền được tra cứu, xem, in toàn bộ chứng từ điện tử mà mình đã gửi đến cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế.
Dưới đây là các cách tra thông tin người nộp thuế nhanh chóng, đơn giản, chính xác nhất:
(1) Tra thông tin người nộp thuế trên web của Tổng cục Thuế
Bước 1: Truy cập theo địa chỉ của Tổng cục Thuế.
Bước 2: Hệ thống hiển thị 02 lựa chọn tra cứu
– Tra cứu thông tin người nộp thuế;
– Tra cứu thông tin về người nộp thuế thu nhập cá nhân.
Bước 3: Nhập thông tin tra cứu
Lưu ý: Chỉ cần nhập chính xác một trong số các thông tin phải khai báo
Trường hợp 1: Tra cứu thông tin về người nộp thuế:
– Nhập một trong những thông tin sau:
+ Mã số thuế;
+ Tên tổ chức cá nhân nộp thuế;
+ Địa chỉ trụ sở kinh doanh;
+ Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện.
– Mã xác nhận (bắt buộc);
– Ấn nút tra cứu.
Trường hợp 2: Tra cứu thông tin về người nộp thuế thu nhập cá nhân
– Nhập một trong những thông tin sau:
+ Mã số thuế;
+ Họ và tên;
+ Địa chỉ;
+ Số chứng minh thư/Thẻ căn cước.
– Mã xác nhận (bắt buộc);
– Ấn nút tra cứu.
Bước 4: Xem chi tiết
Khi hiển thị thông tin chung của người nộp thuế hoặc thông tin về người nộp thuế thu nhập cá nhân. Để xem chi tiết hãy click vào tên người nộp thuế.
Bước 5: Nhận kết quả tra cứu
(2) Tra cứu thông tin người nộp thuế trên trang Thuế điện tử
Bước 1: Truy cập vào trang web: https://thuedintu.gdt.gov.vn/
Bước 2: Chọn “Cá nhân” bên tay phải.
Bước 3: Bấm vào “Tra cứu thông tin người nộp thuế”
Bước 4: Nhập Mã số thuế; chọn một trong các loại giấy tờ (Chứng minh thư hoặc Căn cước công dân); số giấy tờ; mã kiểm tra sau đó bấm “Tra cứu”
(3) Tra cứu thông tin người nộp thuế trên eTax Mobile
Nếu chỉ tra cứu thông tin người nộp thuế hoặc kiểm tra mã số thuế cá nhân, không cần phải đăng ký tài khoản để đăng nhập. Để tra cứu, bạn đọc thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Mở ứng dụng eTax Mobile đã cài đặt trên điện thoại di động;
Bước 2: Nhấn chọn “Tiện ích” sau đó chọn “Tra cứu thông tin NNT”;
Bước 3: Nhập các thông tin: Mã số thuế cá nhân, loại giấy tờ > chọn “CCCD” và điền số CMND/CCCD sau đó nhấn “Tra cứu” để xem kết quả.
(4) Tra cứu thông tin người nộp thuế trên trang Masothue
Bước 1: Truy cập vào trang web Mã số thuế: https://masothue.com/
Bước 2: Nhập mã số thuế/tên công ty/CMND/CCCD
Bước 3: Nhận kết quả.
(5) Tra cứu thông tin người nộp thuế trên trang tncnonline.com.vn
Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Truy cập vào địa chỉ (nếu muốn tra cứu thông tin người nộp thuế là doanh nghiệp) hoặc tra-cuu-ma-so-thue-tncnonline.html (nếu muốn tra cứu thông tin người nộp thuế là cá nhân)
Bước 2: Nhập tên công ty/mã số thuế/CMND/CCCD
Bước 3: Chọn Tra cứu
Bước 4: Nhận kết quả
(6) Tra cứu thông tin người nộp thuế là doanh nghiệp trên trang TracuuMST
Trang tracuumst.com là trang web dùng để tra cứu mã số thuế doanh nghiệp, thông tin người nộp thuế là doanh nghiệp, cụ thể, các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Truy cập vào trang: https://tracuumst.com/
Bước 2: Nhập mã số thuế công ty hoặc thông tin doanh nghiệp cần tra cứu vào ô tìm kiếm.
Bước 3: Click Tra cứu
Bước 4: Hệ thống tra cứu xong sẽ hiển thị nội dung thông tin mà bạn cần tra cứu ngay bên dưới.
Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì thì căn cứ quy định tại Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
Trách nhiệm của người nộp thuế
1. Thực hiện đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.
2. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
3. Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.
4. Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
5. Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.
6. Lập và giao hóa đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
7. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
8. Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
9. Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định.
10. Người nộp thuế thực hiện hoạt động kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ tình hình thực tế và điều kiện trang bị công nghệ thông tin, Chính phủ quy định chi tiết việc người nộp thuế không phải nộp các chứng từ trong hồ sơ khai, nộp thuế, hồ sơ hoàn thuế và các hồ sơ thuế khác mà cơ quan quản lý nhà nước đã có.
12. Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo đảm việc thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan quản lý thuế, áp dụng kết nối thông tin liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế với cơ quan quản lý thuế.
13. Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết có nghĩa vụ lập, lưu trữ, kê khai, cung cấp hồ sơ thông tin về người nộp thuế và các bên liên kết của người nộp thuế bao gồm cả thông tin về các bên liên kết cư trú tại các quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là nộp tiền thuế đúng thời hạn, đúng địa điểm.
Ngoài ra, người nộp thuế còn có các trách nhiệm theo quy định nêu trên.