DN Huy sản xuất mặt hàng A thuộc diện chịu thuế GTGT theo PPKT thuế, thực hiện kế toán HTK theo phương pháp KKTX. Trong tháng 03/2003 có tài liệu như sau:
– Số dư ngày 28/02/2003 của TK154: 18.356.000đ (chi tiết VLC 9 trđ, VLP 2,597 trở, NCTT 3,062 trở, SXC 3,697 tr
– Tình hình CPSX tháng 03/2003 như sau (ĐVT: 1000)
1) Tập hợp chứng từ và các bảng phân bổ liên quan đến CPSX trong tháng
Chứng từ
Nơi sử dụng |
Phiếu xuất kho vật tư |
Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương |
Bảng phân bổ KHTSCĐ |
Hóa đơn mua ngoài chưa thanh toán |
Phiếu chi |
|||||
VLC |
VLP |
CCDC |
Lương chính |
Lương phép |
Khoản trích BH |
Trích trước lương phép |
||||
TT sx Phục vụ sx |
96.000 – |
12.000 17.500 |
0 15.000 |
24.000 9.000 |
1.200 2.000 |
4.788 2.090 |
720 – |
– 15.200 |
18.000 24.600 |
– 11.408 |
Cộng |
96.000 |
29.500 |
15.000 |
33.000 |
3.200 |
6.878 |
720 |
15.200 |
42.600 |
11.048 |
Ghi chú:
– CCDC xuất dùng trị giá thực tế 15 trđ, trong đó loại phân bổ lần là 3trđ, số còn lại được phân bổ trong 5 tháng, bắt đầu từ tháng sau.
– Cột hóa đơn mua ngoài chưa thanh toán và cột phiếu chỉ được phản ánh theo giá chưa có thuế GTGT, thuế GTGT 10%. Hóa đơn mua ngoài chưa thanh toán 18 tr là mua vật liệu chính dùng trực tiếp cho SXSP
2) Theo báo cáo ở PXSX:
– Vật liệu chính còn thừa để tại xưởng ngày 28/02/2003 trị giá 7,5 trđ và ngày 31/03/2003, trị giá 9 trđ.
– Nhập kho 1.000 spA hoàn thành, còn 200spdd, tỷ lệ hoàn thành 50%.
– Trong tổng số chi phí SXC phát sinh trong tháng được xác định có 40% chi phi SXC cố định và 60% chi phí SXC biến đổi. Mức sản xuất theo công suất bình
thường 1200sp/tháng
– Phế liệu thu hồi nhập kho được đánh giá 1.270.000đ. DN Huy đánh giá SPDD theo PP ước lượng sp hoàn thành tương đương. Cho biết chỉ có VLC là được bỏ ngay từ đầu SX, các CP còn lại phát sinh theo tiến độ hoàn thành SP.
Yêu cầu: Tính giá thành đơn vị spA. Lập phiếu tính giá thành spA
BÀI LÀM: (đvt: 1.000đ)
(1)
Nợ TK621: 108.000
Có TK152C: 96.000.
Có TK152P: 12.000
(2)
Nợ TK622: 29.508
Có TK334: 24.000
Có TK338: 4.788
Có TK335: 720
(3)
Nợ TK627: 84.798
Có TK152P: 17.500
Có TK153: 3.000
Có TK334: 11.000
Có TK338: 2.090
Có TK214: 15.200
Có TK331: 24.600
Có TK111: 11.408
(4)
Nợ TK242: 12.000
Có TK153: 12.000
(5)
Nợ TK621: 18.000
Nợ TK133: 1.800
Có TK111: 19.800
(6)
Nợ TK133: 2.460
Có TK111: 2.460
– Chi phí sản xuất chung
+ Chi phí sản xuất chung biến đổi = 84.798 x 60% = 50.878,8 ngđ
+ Chi phí sản xuất chung cố định = 84.798 x 40% – 33.919,2 ngđ
+ Chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ vào chi phí chế biến trong kỳ
(33.912,2 / 1.200)*1.000 = 28.266 ngđ
Tổng chi phí SXC phân bổ tính vào CP chế biến 50.778,8 +28.266 = 79.144,8 ngđ
Số còn lại được tính vào GVHB trong kỳ = 5.653,2 ngđ
Dc(VLC) = [(9.000+112.500) / (1.000+200)] x 200 20.250 ngđ
Dc(VLP)=[(2.597+12.000)/(1.000+200-50%)] x 200×50% = 1.327 ngđ
Dc(NCTT) = [(3.062+29.058 ) / (1.000+200-50%)] x 200×50% = 7.531,1 ngđ
Chi phí sản xuất DDCK = 2.960,9 +7.531,1+21.577 – 32.069 ngđ
Tổng Zaph = 18,356 + 233.152,8–32.609 – 1.270 =218.169,8 ngđ
ZTT đơn vi sp =218.169,8/1.000 = 218,1698 ngđ/sp
PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Loại sp: SpA
Khoản mục |
Dđ |
CPSXDDTK |
Dc |
Giá trị PL |
Tổng Z |
Zdvi |
CPNVLTT |
11.597 |
124.500 |
21.577 |
1.270 |
113.250 |
113,25 |
CPNCTT |
3.062 |
29.508 |
2.960,9 |
– |
29.609,1 |
29,6091 |
CPSXC |
3.697 |
79.144,8 |
7.531,1 |
– |
75.310,7 |
75,3107 |
Cộng |
18.356 |
233.152,8 |
32.069 |
1.270 |
218.169,8 |
218,1698 |