Công ty TNHH ABC là một doanh nghiệp thương mại kinh doanh mặt hàng điện tử. Trong tháng 10/2023, công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
NGÀY |
NỘI DUNG NGHIỆP VỤ |
SỐ TIỀN |
1/10 |
Mua hàng hóa của Công ty XYZ giá chưa có thuế GTGT là 100.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Thanh toán bằng chuyển khoản. |
110.000.000 |
5/10 |
Nhận hàng hóa từ Công ty XYZ. |
– |
10/10 |
Bán hàng hóa cho khách hàng M giá chưa có thuế GTGT là 120.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. |
132.000.000 |
15/10 |
Chi phí vận chuyển hàng hóa cho khách hàng M là 2.000.000 đồng, chưa có thuế GTGT. |
2.200.000 |
18/10 |
Thanh toán tiền thuê kho bãi cho Công ty NN là 10.000.000 đồng, chưa có thuế GTGT. |
11.000.000 |
20/10 |
Chi phí điện, nước, điện thoại cho tháng 10 là 5.000.000 đồng, chưa có thuế GTGT. |
5.500.000 |
25/10 |
Nhận tiền của khách hàng M thanh toán tiền hàng bán ngày 10/10. |
132.000.000 |
30/10 |
Khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hóa đơn mua hàng ngày 1/10. |
11.000.000 |
Yêu cầu
- Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của công ty.
Lời giải
- Định khoản kế toán
NGÀY |
NỘI DUNG NGHIỆP VỤ |
SỐ TIỀN |
TK NỢ |
TK CÓ |
1/10 |
Mua hàng hóa |
110.000.000 |
153 |
131 |
5/10 |
Nhận hàng hóa |
– |
153 |
– |
10/10 |
Bán hàng hóa |
132.000.000 |
511 |
131 |
15/10 |
Chi phí vận chuyển |
2.200.000 |
642 |
111 |
18/10 |
Chi phí thuê kho bãi |
11.000.000 |
642 |
111 |
20/10 |
Chi phí điện, nước, điện thoại |
5.500.000 |
642 |
111 |
25/10 |
Thu tiền của khách hàng |
132.000.000 |
111 |
131 |
30/10 |
Khấu trừ thuế GTGT đầu vào |
11.000.000 |
1331 |
3331 |
- Bảng cân đối kế toán
TÀI KHOẢN |
SỐ DƯ CÓ |
SỐ DƯ NỢ |
111 |
132.000.000 |
– |
112 |
200.000.000 |
– |
153 |
110.000.000 |
– |
131 |
110.000.000 |
– |
3331 |
11.000.000 |
– |
642 |
29.700.000 |
– |
511 |
132.000.000 |
– |
411 |
– |
132.00 |