Cách kê khai phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN khi làm tờ khai QTT TNCN

Hướng dẫn cách làm phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN

Mẫu phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN trên phần mềm HTKK:
Đối tượng áp dụng:
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

Cách kê khai từng chỉ tiêu trên phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN khi làm tờ khai QTT TNCN như sau:

Chỉ tiêu [01] Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế TNCN theo năm dương lịch.
 
Chỉ tiêu [02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
 
Chỉ tiêu [03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….).
 
Chỉ tiêu [04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
 
Chỉ tiêu [05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế.
 
* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:
 
Cột chỉ tiêu số [06] Số thứ tự: Được ghi lần lượt theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….).
 
Cột chỉ tiêu số [07] Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc cá nhân không cư trú được tổ chức, cá nhân trả thu nhập, kể cả các cá nhân có thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế; hoặc cá nhân (bao gồm cả cá nhân có hợp đồng lao động và cá nhân không ký hợp đồng lao động) được tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam trong kỳ.
 
Cột chỉ tiêu số [08] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
 
Cột chỉ tiêu số [09] Số CMND/Hộ chiếu (trường hợp chưa có MST): Trường hợp cá nhân chưa đủ điều kiện để được cấp MST thì ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
 
Cột chỉ tiêu số [10] Cá nhân không cư trú: Nếu là cá nhân không cư trú thì đánh dấu “x” vào chỉ tiêu này.
 
Cột chỉ tiêu số [11] Tổng số TNCT: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng và cá nhân không cư trú trong kỳ, kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần và theo quy định của Hợp đồng dầu khí; và các khoản phí mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
 
Cột chỉ tiêu số [12] TNCT từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động, tổng TNCT tại chi tiêu [12] <  tổng TNCT tại chi tiêu [11] trên Phụ lục Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
 
Cột chỉ tiêu số [13] TNCT được miễn theo Hiệp định: Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
 
Cột chỉ tiêu số [14] TNCT được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí: Là các khoản thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí (nếu có phát sinh).
Thông tin:
Theo quy định tại tiết g.9, điểm g, khoản 2, điều 2 của Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Thuế TNCN thì: 
g) Không tính vào thu nhập chịu thuế đối với các khoản sau:
g.9) Các khoản thanh toán mà người sử dụng lao động trả để phục vụ việc điều động, luân chuyển người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại hợp đồng lao động, tuân thủ lịch lao động chuẩn theo thông lệ quốc tế của một số ngành như dầu khí, khai khoáng.
 
Căn cứ xác định là hợp đồng lao động và khoản tiền thanh toán vé máy bay từ Việt Nam đến quốc gia nơi người nước ngoài cư trú và ngược lại.
 
Ví dụ: Ông X là người nước ngoài được nhà thầu dầu khí Y điều chuyển đến làm việc tại giàn khoan trên thềm lục địa Việt Nam. Theo quy định tại hợp đồng lao động, chu kỳ làm việc của ông X tại giàn khoan là 28 ngày liên tục, sau đó được nghỉ 28 ngày. Nhà thầu Y thanh toán cho ông X các khoản tiền vé máy bay từ nước ngoài đến Việt Nam và ngược lại mỗi lần đổi ca, chi phí cung cấp trực thăng đưa đón ông X chặng từ đất liền Việt Nam ra giàn khoan và ngược lại, chi phí lưu trú trong trường hợp ông X chờ chuyến bay trực thăng đưa ra giàn khoan làm việc thì không tính các khoản tiền này vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của ông X.
 
 
Cột chỉ tiêu số [15] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: Là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của từng cá nhân trong kỳ.
 
Cột chỉ tiêu số [16] Số thuế từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ trên khoản tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động. Tổng số thuế tại chi tiêu [16] < tổng số thuế tại chi tiêu [15] và bằng chỉ tiêu [12] nhân (x) 10% trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

Hướng dẫn cách nhập liệu, kê khai các chỉ tiêu trên phụ lục bảng kê 05-2/BK-TNCN khi làm trên phần mềm hỗ trợ kê khai:

– Chỉ tiêu [06] Phần mềm tự tăng khi thêm dòng bằng cách ấn F5 trực tiếp trên phần mềm
– Chỉ tiêu [07]: Cho phép nhập
– Chỉ tiêu [08]: Bắt buộc nhập nếu có đánh dấu ở [10] hoặc [11]
– Chỉ tiêu [09a]: Bắt buộc nhập nếu không có [08], Cho phép lựa chọn 1 trong các loại giấy tờ: CMND/CCCD/ Hộ chiếu/ Khác
– Chỉ tiêu [09]: Bắt buộc nhập nếu không có [08]
– Chỉ tiêu [10]: Cho phép NNT tích chọn
– Chỉ tiêu [11]: NNT nhập số, không âm, mặc định là 0, tối đa 16 chữ số
– Chỉ tiêu [12], [13], [14]: NNT nhập số, không âm, mặc định là 0, tối đa 16 chữ số, <= [11]
– Chỉ tiêu [15]: NNT nhập số, không âm, mặc định là 0, tối đa 13 chữ số
– Chỉ tiêu [16]Phần mềm tính [16] = [12] * 10%, cho phép sửa kiểu số >=0 và kiểm tra <= [15]