Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì? Biểu mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ toàn quốc và tỉnh được quy định thế nào?

Cho tôi hỏi: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì? Biểu mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ toàn quốc và tỉnh được quy định thế nào? Báo cáo tài chính nhà nước có bao gồm báo cáo lưu chuyển tiền tệ không? Câu hỏi của chị D từ Phan Thiết.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì? Biểu mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ toàn quốc và tỉnh được quy định thế nào?

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được quy định tại Điều 7 Nghị định 25/2017/NĐ-CP như sau:

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

1. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình lưu chuyển tiền tệ, bao gồm các luồng tiền thu vào, các luồng tiền chi ra từ các hoạt động chủ yếu, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo; số dư tiền và tương đương tiền tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo của Nhà nước trên phạm vi toàn quốc hoặc phạm vi tỉnh.

3. Biểu mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ toàn quốc và tỉnh quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo đó, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được giải thích là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình lưu chuyển tiền tệ, bao gồm:

– Các luồng tiền thu vào, các luồng tiền chi ra từ các hoạt động chủ yếu, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo;

– Số dư tiền và tương đương tiền tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo của Nhà nước trên phạm vi toàn quốc hoặc phạm vi tỉnh.

Biểu mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ toàn quốc và tỉnh được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 25/2017/NĐ-CP.

Biểu mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ toàn quốc và tỉnh được quy định thế nào?

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm những luồng tiền nào?

Luồng tiền trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ được quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 25/2017/NĐ-CP như sau:

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

2. Nội dung Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

a) Luồng tiền từ hoạt động chủ yếu của Nhà nước:

Luồng tiền từ hoạt động chủ yếu của Nhà nước là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động thường xuyên của Nhà nước, không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính.

b) Luồng tiền từ hoạt động đầu tư của Nhà nước:

Luồng tiền từ hoạt động đầu tư của Nhà nước là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác, không thuộc các khoản tương đương tiền của Nhà nước.

c) Luồng tiền từ hoạt động tài chính của Nhà nước:

Luồng tiền từ hoạt động tài chính của Nhà nước là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động đi vay, trả nợ vay và các hoạt động tài chính khác của Nhà nước.

Theo đó, báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm các luồng tiền sau đây:

(1) Luồng tiền từ hoạt động chủ yếu của Nhà nước:

Luồng tiền từ hoạt động chủ yếu của Nhà nước là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động thường xuyên của Nhà nước, không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính.

(2) Luồng tiền từ hoạt động đầu tư của Nhà nước:

Luồng tiền từ hoạt động đầu tư của Nhà nước là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác, không thuộc các khoản tương đương tiền của Nhà nước.

(3) Luồng tiền từ hoạt động tài chính của Nhà nước:

Luồng tiền từ hoạt động tài chính của Nhà nước là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động đi vay, trả nợ vay và các hoạt động tài chính khác của Nhà nước.

Báo cáo tài chính nhà nước có bao gồm báo cáo lưu chuyển tiền tệ không?

Báo cáo tài chính nhà nước được quy định tại Điều 30 Luật Kế toán 2015 như sau:

Báo cáo tài chính nhà nước

1. Báo cáo tài chính nhà nước được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế và các đơn vị có liên quan khác thuộc khu vực nhà nước, dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình tài chính nhà nước, kết quả hoạt động tài chính nhà nước và lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính nhà nước trên phạm vi toàn quốc và từng địa phương.

2. Báo cáo tài chính nhà nước cung cấp thông tin về tình hình thu, chi ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước, nợ công, vốn nhà nước tại doanh nghiệp, tài sản, nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn của Nhà nước. Báo cáo tài chính nhà nước gồm:

a) Báo cáo tình hình tài chính nhà nước;

b) Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước;

c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;

d) Thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước.

3. Việc lập báo cáo tài chính nhà nước được thực hiện như sau:

a) Bộ Tài chính chịu trách nhiệm lập báo cáo tài chính nhà nước trên phạm vi toàn quốc, trình Chính phủ để báo cáo Quốc hội; chỉ đạo Kho bạc Nhà nước chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính lập báo cáo tài chính thuộc phạm vi địa phương, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp;

Theo đó, báo cáo tài chính nhà nước bao gồm:

– Báo cáo tình hình tài chính nhà nước;

– Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước;

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;

– Thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước.

Như vậy, báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong những bộ phận của báo cáo tài chính nhà nước.