Bài tập số 24: Công ty ABC tổ chức sản xuất gồm 2 bộ phận phục vụ là PX điện và PX sửa chữa, tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ

Công ty ABC tổ chức sản xuất gồm 2 bộ phận phục vụ là PX điện và PX sữa chữa, tỉnh thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Theo tài liệu về chi phí của 2 PX trong tháng 9

nhur sau:

1) Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: PX sửa chữa 800.000đồng

2) Tập hợp CPSX trong kỳ:

Chi phí sản xuất

PX điện

PX sửa chữa

 

SXSP

 

Phục vụ qlý

 

SXSP

 

Phục vụ qlý

 

– Giá thực tế NVL xuất dùng

– Giá thực tế CC xuất dùng

+ Loại phân bố 1 kỳ

+ Loại phân bổ 2 kỳ

– Tiền lương phải trả

– Khấu hao TSCĐ

– DV mua ngoài

– CP khác bằng tiền

3.000.000

600.000

100.000

200.000

300.000

200.000

1.000.000

200.000

118.000

5.200.000

1.000.000

150.000

500.000

200.00

1.700.000

190.000

172.000

 

 3). Kết quả sản xuất của từng phân xưởng:

– PX điện: Thực hiện 12.000 kwh điện, trong đó dùng ở PX điện 600kwh, thắp sáng PXSC 1.400 Kwh, cung cấp cho PXSX chính 5.000 Kwh, cung cấp cho bộ phận bán hàng 3.000 Kwh, cung cấp cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000 Kwh.

– PX sửa chữa: Thực hiện 440h công sửa chữa, trong đó sửa chữa MMTB ở PXSC 10h. sửa chữa MMTB ở PX điện 30h, SC thường xuyên MMTB ở PXSX

100h, sửa chữa MMTB ở BPBH 200h, sửa chữa sản phẩm bảo hành trong kỷ 80h, sửa chữa MMTB thường xuyên ở bộ phận QLDN20h, còn một số công việc sửa chữa dở dang ước tính là 850.000 đồng

4) Cho biết định mức chi phí điện là 500đ/kwh, SC 25.000₫ giờ công Yêu cầu: Tinh Z thực tế SP, dịch vụ cung cấp cho các bộ phận chức năng theo 2 trường hợp:

-Trường hợp PX phụ không cung cấp SP lẫn nhau

-Trường hợp PX phụ cung cấp SP lẫn nhau

BÀI LÀM:

  1. Trường hợp PX phụ không cung cấp sản phẩm lẫn nhau

Chọn phương pháp trực tiếp (đvt: 1.000đ)

– PX Điện

+ Nợ TK 621: 3.000

Có TK 152: 3.000

+ Nợ TK 622: 732

Có TK 334: 600

Có TK 338: 132

+ Nợ TK627: 2.012

Có TK 152: 100

Có TK153: 200

Có TK242: 150

Có TK334: 200

Có TK338: 44

Có TK214: 1.000

Có TK 331: 200

Có TK 111: 118

+ Kết chuyển:

Nợ TK 154: 5.744

Có TK 621: 3.000

Có TK 622: 732

Có TK 627: 2.012

– PX sửa chữa

+ Nợ TK621: 5.200

Có TK152: 5.200

+ Nợ TK 622: 1.220

Có TK334: 1.000

Có TK338: 220

+ Nợ TK 627 2.706

Có TK 152 150

Có TK 242 250

Có TK 334 200

Có TK338: 44

Có TK214: 1.700

Có TK331: 190

Có TK111: 172

+ Kết chuyển:

Nợ TK 154: 9.126

Có TK 621: 5.200

Có TK 622: 1.220

Có TK 627: 2.706

– Chi phí sản xuất đơn vị của điện = (5.744/(12.000-600-1.400))*1.000 = 574.4đ/kwh

Nợ TK627: 2.872.000

Nợ TK641: 1.723.200

Nợ TK642: 1.148.800

Có TK154(Đ): 5.744.000

– Chi phí sản xuất đơn vị của SC = [(800+9.126-850) / (440-10-30)]*1000= 22,690 đ/giờ công

Nợ TK627: 2.296.000

Nợ TK641: 6.353.000

Nợ TK642: 453.800

Có TK154 (SC):  9.076.000

Sơ đồ tài khoản

                                                                     TK 154(Đ)

SD: 0

621) 3.000

622) 732

627) 2.012

2.872 (627)

1.723,2 (641)

 

1.148,8 (642)

5.744

5.744

SD: 0

 

 

 

 

TK 154(SC)

SD: 800

621) 5.200

622) 1.220

627) 2.706

2.269 (627)

6353,2 (641)

 

453,8 (642)

5.744

5.744

SD: 850

 

b.

Trường hợp PX phụ cung cấp SP lẫn nhau: Chọn PA chi phí sự định mức (KH)

Chi phí sản xuất điện cung cấp cho sửa chữa: 1.400*500 = 700.000₫

Chi phí sản xuất sửa chữa cung cấp cho Điện: 30 * 25.000 = 750.000₫

Giá thành đơn vị (điện) = (5.744.000-700.000+750.000) / (12.000-600-1.400) = 579,4đ/kwh

Giá thành đơn vị (SC) = (800.000+9.126.000+700.000-750.000-850.000)/ (440-10-30) = 22.565 đ/giờ công

Nợ TK627: 2.897.000

Nợ TK641: 1.738.200

Nợ TK642: 1.158.800

Có TK154(Đ): 5.794.000

 

Nợ TK627: 2.256.500

Nợ TK641: 6.318,200

Nợ TK642: 451.300

CóTK154 (SC): 9.026.000

TK 154(Đ)

SD: 0

621) 3.000

622) 732

627) 2.012

154(SC) 750

2.897 (627)

1.738,2 (641)

 

1.158,8 (642)

154 (SC)700

6.494

6.494

SD: 0

 

 

TK 154(SC)

SD: 800

621) 5.200

622) 1.220

627) 2.706

154 (Đ) 700

2.269 (627)

6353,2 (641)

 

453,8 (642)

750 (154Đ)

9.826

9.826