Có tài liệu ở 1 cty cổ phần như sau:
- Kết cấu vốn sau được coi là tối ưu:
-Vốn vay: 60%
-Vốn góp: 40%
- Tổng doanh thu trong năm là 3000 tr.đ và thực tế trong 1đ doanh thu chỉ có 0,15đ LN trước thuế. Cty dành ra 80% LN sau thuế để đầu tư
- Vốn vay có lãi suất vay là 10%/năm
- Cty dự tính nếu phát hành cổ phiếu thường mới thì mệnh giá bằng giá phát hành, trong khi chi phí phát hành là 4%. Lợi tức của 1 cổ phiếu mà các cổ đông đòi hỏi là 10% và tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 2%
- Thuế suất thuế TNDN là 32%
Yêu cầu: Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của cty khi ở nhu cầu vốn đầu tư là 500tr, 800tr
BÀI LÀM:
Ta có:
G : mệnh giá
d = G x 0,1
G = 2%
Chi phí sử dụng vố cổ phiếu thường:
Rs = (d/G)+g = [(G x 0,1)/G]+0.02 = 0,12 = 12%
* Điểm nhảy:
Khi dùng hết LNGL, để huy động vốn cty sẽ phát hành cổ phiếu thường mói:
LN sau thuế = 3000 x 0,15 x (1 – 0,32)=306 tr.đ
LN giữ lại = 306 x 0,8 = 244,8 tr.đ
➡ BP = 244,8/0,4 = 612 trđ
Khi nhu cầu vốn đầu tư của cty là 500 tr.đ (0 < 621tr.đ)
Chi phí sử dụng vốn bình quân của cty khi ở nhu cầu vốn đầu tư là 500tr:
WACC1 = Wd. Rd + Ws. Rs
= 0,6 x 0,1 x (1-0,32) + 0,12 x 0,4 = 8,88%
Khi nhu cầu vốn đầu tư của cty là 800 tr.đ (>612 tr.đ)
Rs = [d / G(1-e)] + g = [Gx0,1 / G(1-0,04)]+0,02 = 0,1242 = 12,42%
Chi phí sử dụng vốn bình quân của cty khi ở nhu cầu vốn đầu tư là 800tr:
WACC2= Wd. Rd + Ws. Rs
= 0,6 x 0,1 x (1-0,32) + 0,1242 x 0,4
= 9,048%