Công ty ABC tổ chức sản xuất gồm 2 bộ phận phục vụ là PX điện và PX sữa chữa, tỉnh thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Theo tài liệu về chi phí của 2 PX trong tháng 9
nhur sau:
1) Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: PX sửa chữa 800.000đồng
2) Tập hợp CPSX trong kỳ:
Chi phí sản xuất |
PX điện |
PX sửa chữa |
||
|
SXSP
|
Phục vụ qlý
|
SXSP
|
Phục vụ qlý
|
– Giá thực tế NVL xuất dùng – Giá thực tế CC xuất dùng + Loại phân bố 1 kỳ + Loại phân bổ 2 kỳ – Tiền lương phải trả – Khấu hao TSCĐ – DV mua ngoài – CP khác bằng tiền |
3.000.000 – – – 600.000 – – – |
100.000 – 200.000 300.000 200.000 1.000.000 200.000 118.000 |
5.200.000 – – – 1.000.000 – – – |
150.000 – – 500.000 200.00 1.700.000 190.000 172.000 |
3). Kết quả sản xuất của từng phân xưởng:
– PX điện: Thực hiện 12.000 kwh điện, trong đó dùng ở PX điện 600kwh, thắp sáng PXSC 1.400 Kwh, cung cấp cho PXSX chính 5.000 Kwh, cung cấp cho bộ phận bán hàng 3.000 Kwh, cung cấp cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000 Kwh.
– PX sửa chữa: Thực hiện 440h công sửa chữa, trong đó sửa chữa MMTB ở PXSC 10h. sửa chữa MMTB ở PX điện 30h, SC thường xuyên MMTB ở PXSX
100h, sửa chữa MMTB ở BPBH 200h, sửa chữa sản phẩm bảo hành trong kỷ 80h, sửa chữa MMTB thường xuyên ở bộ phận QLDN20h, còn một số công việc sửa chữa dở dang ước tính là 850.000 đồng
4) Cho biết định mức chi phí điện là 500đ/kwh, SC 25.000₫ giờ công Yêu cầu: Tinh Z thực tế SP, dịch vụ cung cấp cho các bộ phận chức năng theo 2 trường hợp:
-Trường hợp PX phụ không cung cấp SP lẫn nhau
-Trường hợp PX phụ cung cấp SP lẫn nhau
BÀI LÀM:
- Trường hợp PX phụ không cung cấp sản phẩm lẫn nhau
Chọn phương pháp trực tiếp (đvt: 1.000đ)
– PX Điện
+ Nợ TK 621: 3.000
Có TK 152: 3.000
+ Nợ TK 622: 732
Có TK 334: 600
Có TK 338: 132
+ Nợ TK627: 2.012
Có TK 152: 100
Có TK153: 200
Có TK242: 150
Có TK334: 200
Có TK338: 44
Có TK214: 1.000
Có TK 331: 200
Có TK 111: 118
+ Kết chuyển:
Nợ TK 154: 5.744
Có TK 621: 3.000
Có TK 622: 732
Có TK 627: 2.012
– PX sửa chữa
+ Nợ TK621: 5.200
Có TK152: 5.200
+ Nợ TK 622: 1.220
Có TK334: 1.000
Có TK338: 220
+ Nợ TK 627 2.706
Có TK 152 150
Có TK 242 250
Có TK 334 200
Có TK338: 44
Có TK214: 1.700
Có TK331: 190
Có TK111: 172
+ Kết chuyển:
Nợ TK 154: 9.126
Có TK 621: 5.200
Có TK 622: 1.220
Có TK 627: 2.706
– Chi phí sản xuất đơn vị của điện = (5.744/(12.000-600-1.400))*1.000 = 574.4đ/kwh
Nợ TK627: 2.872.000
Nợ TK641: 1.723.200
Nợ TK642: 1.148.800
Có TK154(Đ): 5.744.000
– Chi phí sản xuất đơn vị của SC = [(800+9.126-850) / (440-10-30)]*1000= 22,690 đ/giờ công
Nợ TK627: 2.296.000
Nợ TK641: 6.353.000
Nợ TK642: 453.800
Có TK154 (SC): 9.076.000
Sơ đồ tài khoản
TK 154(Đ)
SD: 0 621) 3.000 622) 732 627) 2.012 |
2.872 (627) 1.723,2 (641)
1.148,8 (642) |
5.744 |
5.744 |
SD: 0 |
|
TK 154(SC)
SD: 800 621) 5.200 622) 1.220 627) 2.706 |
2.269 (627) 6353,2 (641)
453,8 (642) |
5.744 |
5.744 |
SD: 850 |
|
b.
Trường hợp PX phụ cung cấp SP lẫn nhau: Chọn PA chi phí sự định mức (KH)
Chi phí sản xuất điện cung cấp cho sửa chữa: 1.400*500 = 700.000₫
Chi phí sản xuất sửa chữa cung cấp cho Điện: 30 * 25.000 = 750.000₫
Giá thành đơn vị (điện) = (5.744.000-700.000+750.000) / (12.000-600-1.400) = 579,4đ/kwh
Giá thành đơn vị (SC) = (800.000+9.126.000+700.000-750.000-850.000)/ (440-10-30) = 22.565 đ/giờ công
Nợ TK627: 2.897.000
Nợ TK641: 1.738.200
Nợ TK642: 1.158.800
Có TK154(Đ): 5.794.000
Nợ TK627: 2.256.500
Nợ TK641: 6.318,200
Nợ TK642: 451.300
CóTK154 (SC): 9.026.000
TK 154(Đ)
SD: 0 621) 3.000 622) 732 627) 2.012 154(SC) 750 |
2.897 (627) 1.738,2 (641)
1.158,8 (642) 154 (SC)700 |
6.494 |
6.494 |
SD: 0 |
|
TK 154(SC)
SD: 800 621) 5.200 622) 1.220 627) 2.706 154 (Đ) 700 |
2.269 (627) 6353,2 (641)
453,8 (642) 750 (154Đ) |
9.826 |
9.826 |