Thiết bị viễn thông là gì? Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng có được thuê đường truyền dẫn để kết nối hệ thống thiết bị viễn thông?



Thiết bị viễn thông là gì? Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng có được thuê đường truyền dẫn để kết nối hệ thống thiết bị viễn thông không? Phải ngăn chặn kết nối đối với hệ thống thiết bị viễn thông trong trường hợp nào?



Thiết bị viễn thông là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Viễn thông 2023 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ

3. Thiết bị viễn thông là thiết bị kỹ thuật, bao gồm phần cứng, phần mềm, phần cứng có kèm theo phần mềm được dùng để thực hiện viễn thông.

4. Thiết bị đầu cuối là thiết bị viễn thông cố định hoặc di động được đấu nối vào điểm kết cuối của mạng viễn thông để gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin.

Như vậy, theo quy định trên, thiết bị viễn thông là thiết bị kỹ thuật, bao gồm: phần cứng, phần mềm, phần cứng có kèm theo phần mềm được dùng để thực hiện viễn thông.

Thiết bị viễn thông là gì? Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng có được thuê đường truyền dẫn để kết nối hệ thống thiết bị viễn thông?

Thiết bị viễn thông là gì? Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng có được thuê đường truyền dẫn để kết nối hệ thống thiết bị viễn thông? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng có được thuê đường truyền dẫn để kết nối hệ thống thiết bị viễn thông không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Viễn thông 2023 quy định doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng có các quyền như sau:

– Xây dựng, lắp đặt, sở hữu hệ thống thiết bị viễn thông và đường truyền dẫn trong phạm vi cơ sở và điểm phục vụ công cộng của mình để cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông;

Thuê đường truyền dẫn để kết nối hệ thống thiết bị viễn thông, các cơ sở, điểm phục vụ công cộng của mình với nhau và với mạng viễn thông công cộng của doanh nghiệp viễn thông khác;

– Thuê đường truyền dẫn hoặc mua lưu lượng, dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông khác để bán lại cho người sử dụng dịch vụ viễn thông;

– Cho doanh nghiệp viễn thông khác thuê lại cơ sở hạ tầng viễn thông mà mình đã thuê nếu được doanh nghiệp viễn thông cho thuê cơ sở hạ tầng viễn thông đồng ý;

– Được phân bổ tài nguyên viễn thông theo quy định của Luật này về quản lý tài nguyên viễn thông;

– Nghiên cứu phát triển, triển khai thử nghiệm công nghệ mới, mô hình mới trong hoạt động viễn thông;

– Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Như vậy, doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng được thuê đường truyền dẫn để kết nối hệ thống thiết bị viễn thông theo quy định.

Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng phải ngăn chặn kết nối đối với hệ thống thiết bị viễn thông trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Viễn thông 2023 quy định như sau:

Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp viễn thông

2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng có các nghĩa vụ sau đây:

a) Đóng góp tài chính vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam theo quy định của pháp luật;

b) Chịu trách nhiệm về chất lượng dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố; bảo đảm tính đúng, đủ, chính xác giá dịch vụ theo hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông;

c) Chịu sự kiểm soát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin;

d) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về hoạt động viễn thông của doanh nghiệp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời của nội dung và số liệu báo cáo;

đ) Thực hiện các biện pháp ngăn chặn kết nối, địa chỉ Internet, tên miền và các biện pháp ngăn chặn khác đối với hệ thống thiết bị viễn thông, dịch vụ viễn thông, dịch vụ ứng dụng viễn thông được sử dụng để thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều 9 của Luật này khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

e) Có phương án sẵn sàng kết nối kỹ thuật phục vụ việc báo cáo số liệu bằng phương tiện điện tử đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về viễn thông theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

g) Thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về huy động một phần hoặc toàn bộ cơ sở hạ tầng viễn thông, dịch vụ viễn thông trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh quốc gia, tình trạng khẩn cấp;

Như vậy theo quy định trên, doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng phải ngăn chặn kết nối đối với hệ thống thiết bị viễn thông khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp sau đây:

– Lợi dụng hoạt động viễn thông nhằm chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

– Xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm ban hành danh mục thiết bị viễn thông có khả năng gây mất an toàn đúng không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 55 Luật Viễn thông 2023 quy định như sau:

Quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông

6. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm sau đây:

a) Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông, quy định đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về thiết bị viễn thông, mạng và dịch vụ viễn thông;

b) Quy định về quản lý chất lượng mạng, dịch vụ viễn thông;

c) Ban hành danh mục thiết bị viễn thông có khả năng gây mất an toàn, danh mục thiết bị viễn thông bắt buộc kiểm định, danh mục mạng và dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng;

d) Chỉ định và quản lý hoạt động của tổ chức đánh giá sự phù hợp phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa viễn thông, mạng viễn thông và dịch vụ viễn thông.

Như vậy, theo quy định trên, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm ban hành danh mục thiết bị viễn thông có khả năng gây mất an toàn, danh mục thiết bị viễn thông bắt buộc kiểm định, danh mục mạng và dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng và các trách nhiệm khác.