Bảng lương công chức kế toán mới nhất 2024 thế nào khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng? Tăng bao nhiêu so với mức lương cũ?

Bảng lương công chức kế toán mới nhất 2024 thế nào khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng? Tăng bao nhiêu so với mức lương cũ?

Bảng lương công chức kế toán mới nhất 2024 thế nào khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng? Tăng bao nhiêu so với mức lương cũ?

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán như thế nào?

Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP như sau:

– Kế toán viên cao cấp: Áp dụng lương công chức A3, nhóm 2 (A3.2) có hệ số lương từ 5,75 – 7,55.

– Kế toán viên chính: Áp dụng hệ số lương công chức A2, nhóm 2 (A2.2) có hệ số lương từ 4,00 đến 6,38.

– Kế toán viên: Áp dụng lương công chức A1, có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.

– Kế toán viên trung cấp: Áp dụng lương công chức A0, có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89.

Bảng lương công chức kế toán mới nhất 2024 được quy định như thế nào? Tăng bao nhiêu so với mức lương cũ?

Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)

Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương công chức kế toán được tính bằng công thức như sau:

(Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2024)

=

(Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng)

x

(Hệ số lương hiện hưởng)

Như vậy, bảng lương công chức kế toán mới nhất 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:

– Ngạch kế toán viên cao cấp

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

(trước 01/7/2024)

Mức lương

(sau 01/7/2024)

Mức tăng

1

5,75

10.350.000

13.455.000

3.105.000

2

6,11

10.998.000

14.297.400

3.299.400

3

6,47

11.646.000

15.139.800

3.493.800

4

6,83

12.294.000

15.982.200

3.688.200

5

7,19

12.942.000

16.824.600

3.882.600

6

7,55

13.590.000

17.667.000

4.077.000

– Ngạch kế toán viên chính

Bậc

Hệ số

Mức lương

(trước 01/7/2024)

Mức lương

(sau 01/7/2024)

Mức tăng

1

4,00

7.200.000

9.360.000

2.160.000

2

4,34

7.812.000

10.155.600

2.343.600

3

4,68

8.424.000

10.951.200

2.527.200

4

5,02

9.036.000

11.746.800

2.710.800

5

5,36

9.648.000

12.542.400

2.894.400

6

5,70

10.260.000

13.338.000

3.078.000

7

6,04

10.872.000

14.133.600

3.261.600

8

6,38

11.484.000

14.929.200

3.445.200

– Ngạch kế toán viên

Bậc

Hệ số

Mức lương

(trước 01/7/2024)

Mức lương

(sau 01/7/2024)

Mức tăng

1

2,34

4.212.000

5.475.600

1.263.600

2

2,67

4.806.000

6.247.800

1.441.800

3

3,00

5.400.000

7.020.000

1.620.000

4

3,33

5.994.000

7.792.200

1.798.200

5

3,66

6.588.000

8.564.400

1.976.400

6

3,99

7.182.000

9.336.600

2.154.600

7

4,32

7.776.000

10.108.800

2.332.800

8

4,65

8.370.000

10.881.000

2.511.000

9

4,98

8.964.000

11.653.200

2.689.200

– Ngạch kế toán viên trung cấp

Bậc

Hệ số

Mức lương

(trước 01/7/2024)

Mức lương

(sau 01/7/2024)

Mức tăng

1

2,10

3.780.000

4.914.000

1.134.000

2

2,41

4.338.000

5.639.400

1.301.400

3

2,72

4.896.000

6.364.800

1.468.800

4

3,03

5.454.000

7.090.200

1.636.200

5

3,34

6.012.000

7.815.600

1.803.600

6

3,65

6.570.000

8.541.000

1.971.000

7

3,96

7.128.000

9.266.400

2.138.400

8

4,27

7.686.000

9.991.800

2.305.800

9

4,58

8.244.000

10.717.200

2.473.200

10

4,89

8.802.000

11.442.600

2.640.600

 
 

Nhiệm vụ của Kế toán viên được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5, 6, 7, 8 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định nhiệm vụ của Kế toán viên như sau:

(1) Kế toán viên cao cấp (mã số 06.029)

– Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về tài chính, kế toán; các đề án chiến lược phát triển công tác kế toán đối với ngành, lĩnh vực;

– Chủ trì tổ chức việc phối hợp nghiệp vụ của lĩnh vực liên quan giữa các cấp quản lý cùng lĩnh vực của các ngành đảm bảo tính thống nhất đồng bộ trong toàn quốc;

– Chủ trì xây dựng tài liệu, giáo trình và hướng dẫn đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức làm công tác kế toán;

– Chủ trì tổ chức, chỉ đạo, thực hiện công tác kế toán, kiểm tra nghiệp vụ kế toán;

– Chủ trì tổ chức tổng hợp, đánh giá, phân tích tài chính, rút kinh nghiệm và đề xuất phương án điều chỉnh, sửa đổi hoặc bổ sung về quy trình nghiệp vụ; sửa đổi, bổ sung các quy định về kế toán hiện hành nhằm tổ chức quản lý chặt chẽ có hiệu lực và hiệu quả hơn.

(2) Kế toán viên chính (mã số 06.030)

– Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về kế toán; xét duyệt hệ thống kế toán và chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị, ngành hoặc lĩnh vực kế toán nhà nước;

– Tổ chức tổng hợp, đánh giá, phân tích tài chính, rút kinh nghiệm và đề xuất phương án điều chỉnh, sửa đổi hoặc bổ sung về quy trình nghiệp vụ, chế độ kế toán áp dụng, tổng hợp báo cáo lên cấp trên;

– Tổ chức, chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, kiểm tra công tác kế toán và đề xuất các biện pháp chỉ đạo, chấn chỉnh, nhằm đảm bảo việc quản lý thống nhất công tác kế toán của đơn vị, ngành, lĩnh vực;

– Nghiên cứu, hướng dẫn thực hiện công tác kế toán phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế và yêu cầu quản lý của địa phương, đơn vị, ngành, lĩnh vực;

– Chủ trì hoặc tham gia xây dựng tài liệu, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ kế toán viên.

(3) Kế toán viên (mã số 06.031)

– Ghi chép, tính toán, tổng hợp và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách, cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị;

– Tổ chức thực hiện công tác kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước và các báo cáo khác hàng ngày, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân công hoặc phụ trách;

– Triển khai thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định;

– Tổ chức phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn vốn hoặc kinh phí;

– Tham gia nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về kế toán; các văn bản pháp luật hướng dẫn về chế độ nghiệp vụ kế toán.

(4) Kế toán viên trung cấp (mã số 06.032)

– Thu thập, kiểm tra, xử lý chứng từ, phân loại chứng từ và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc phần hành kế toán được phân công phụ trách;

– Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán thuộc phần hành, phần việc được phân công phụ trách;

– Lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước và báo cáo khác hàng ngày hoặc định kỳ theo sự phân công từng phần việc kế toán, chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của các số liệu báo cáo;

– Chuẩn bị các số liệu phục vụ kiểm kê, tham gia kiểm kê tài sản, hướng dẫn việc ghi chép các biểu mẫu kiểm kê và tính toán xác định kết quả kiểm kê tài sản thuộc phạm vi phụ trách;

– Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách.