Hạch toán Tài khoản 356 khi sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ để trang trải cho hoạt động sản xuất thử sản phẩm ra sao?

Hướng dẫn tài khoản 356 (quỹ phát triển khoa học và công nghệ) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Tham vấn bởi luật sư Phạm Thanh Hữu

Chuyên viên pháp lý Văn Ngọc

09:03 06/04/23

Cho tôi hỏi hướng dẫn tài khoản 356 (quỹ phát triển khoa học và công nghệ) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được quy định như thế nào? – Thanh Long (Đồng Nai).

1. Nguyên tắc kế toán của tài khoản 356 (quỹ phát triển khoa học và công nghệ)

Theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì nguyên tắc kế toán của tài khoản 356 (quỹ phát triển khoa học và công nghệ) như sau:

* Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ tại Việt Nam.

* Quỹ phát triển khoa học và công nghệ được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Việc trích lập và sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật.

* Trường hợp doanh nghiệp sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ để tài trợ cho việc nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, số tiền thu được khi bán sản phẩm sản xuất thử được bù trừ với chi phí sản xuất thử theo nguyên tắc:

– Phần chênh lệch giữa số tiền thu từ bán sản phẩm sản xuất thử cao hơn chi phí sản xuất thử được ghi tăng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ;

– Phần chênh lệch giữa số tiền thu từ bán sản phẩm sản xuất thử thấp hơn chi phí sản xuất thử được ghi giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.

* Định kỳ, doanh nghiệp lập Báo cáo về mức trích, sử dụng, quyết toán Quỹ phát triển khoa học và công nghệ và nộp cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

2.Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 356 (quỹ phát triển khoa học và công nghệ)

Theo quy định tại khoản 2 Điều 64 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 356 (quỹ phát triển khoa học và công nghệ) như sau:

Bên Nợ:

– Các khoản chi tiêu từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ;

– Giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định (tài sản cố định) khi tính hao mòn tài sản cố định; giá trị còn lại của tài sản cố định khi nhượng bán, thanh lý; chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.

– Giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định khi tài sản cố định hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chuyển sang phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh.

Bên Có:

– Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

– Số thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định.

Số dư bên Có: Số quỹ phát triển khoa học và công nghệ hiện còn của doanh nghiệp.

Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ có 2 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ: Phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, chi tiêu quỹ phát triển khoa học và công nghệ;

– Tài khoản 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định (quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định).

3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

Theo quy định tại khoản 3 Điều 64 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu bao gồm:

3.1. Ghi nhận khi trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ trong năm

Nợ tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Có tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.

3.2. Ghi nhận khi chi tiêu Quỹ PTKH&CN phục vụ cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp

Nợ tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.

Nợ tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có).

Có các tài khoản 111, 112, 331…