Tại ngân hàng A, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/2023 như sau:
- Ngày 01/10/2023: Khách hàng Nguyễn Văn A gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng A với số tiền 100 triệu đồng, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 8%/năm, trả lãi cuối kỳ.
- Ngày 05/10/2023: Ngân hàng A cho khách hàng Trần Thị B vay ngắn hạn 50 triệu đồng, thời hạn 3 tháng, lãi suất 10%/năm, trả lãi hàng tháng.
- Ngày 10/10/2023: Ngân hàng A thực hiện thanh toán cho khách hàng C khoản vay ngắn hạn 100 triệu đồng, thời hạn 6 tháng, lãi suất 9%/năm, trả lãi cuối kỳ.
- Ngày 20/10/2023: Khách hàng D rút tiền từ tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng A với số tiền 50 triệu đồng.
Yêu cầu 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Lời giải:
- Ngày 01/10/2023:
Nợ TK 1121 – Tiền gửi tiết kiệm
Có TK 1122 – Tiền gửi thanh toán
- Ngày 05/10/2023:
Nợ TK 128 – Cho vay ngắn hạn
Có TK 1122 – Tiền gửi thanh toán
- Ngày 10/10/2023:
Nợ TK 1122 – Tiền gửi thanh toán
Có TK 128 – Cho vay ngắn hạn
Có TK 802 – Chi phí lãi vay
- Ngày 20/10/2023:
Nợ TK 1122 – Tiền gửi thanh toán
Có TK 1121 – Tiền gửi tiết kiệm
Yêu cầu 2: Lập bảng tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/2023.
Lời giải:
TÀI KHOẢN |
NỢ |
CÓ |
1121 – Tiền gửi tiết kiệm |
100.000.000 |
|
1122 – Tiền gửi thanh toán |
100.000.000 |
50.000.000 |
128 – Cho vay ngắn hạn |
-50.000.000 |
|
802 – Chi phí lãi vay |
-2.500.000 |