03 Mẫu đơn đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa mới nhất?

Tải 03 mẫu đơn đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa mới nhất theo Thông tư 12? Gửi hồ sơ đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa đến địa chỉ nào? Trách nhiệm của doanh nghiệp được cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa là gì?

03 Mẫu đơn đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa mới nhất?

03 Mẫu đơn đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2018/TT-BCT, bao gồm các mẫu sau:

TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất đối với hàng thực phẩm đông lạnh (Mẫu 1)

TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt (Mẫu 2)

TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa đã qua sử dụng (Mẫu 3)

Tải 03 mẫu đơn đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa mới nhất theo Thông tư 12? Gửi hồ sơ đề nghị đến địa chỉ nào?

Gửi hồ sơ đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa đến địa chỉ nào?

Căn cứ quy định tại Điều 27 Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ, quy trình cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất

1. Doanh nghiệp gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất: 1 bản chính.

b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.

c) Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận về việc doanh nghiệp nộp số tiền ký quỹ theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị định này: 1 bản chính.

d) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp sở hữu kho, bãi hoặc hợp đồng thuê kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định này: 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.

đ) Văn bản của cơ quan điện lực nơi doanh nghiệp có kho, bãi xác nhận về việc kho, bãi có đủ nguồn điện lưới để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sức chứa: 1 bản chính.

Trường hợp doanh nghiệp xin cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc hàng hóa đã qua sử dụng thì không phải nộp các giấy tờ nêu tại Điểm d và Điểm đ Khoản 1 Điều này.

Đồng thời, căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 12/2018/TT-BCT như sau:

Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất

3. Mẫu báo cáo định kỳ tình hình kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa để thực hiện quy định tại khoản 5 Điều 31 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.

Báo cáo định kỳ hàng quý gửi trước ngày 10 của tháng đầu quý sau về Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương, địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội và qua địa chỉ email tiếp nhận báo cáo của Cục Xuất nhập khẩu.

4. Cơ quan cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất: Bộ Công Thương, địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

Như vậy, doanh nghiệp gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến địa chỉ 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa gồm có:

(1) Văn bản đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất: 1 bản chính.

(2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.

(3) Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận về việc doanh nghiệp nộp số tiền ký quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 23 hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị định 69/2018/NĐ-CP: 1 bản chính.

(4) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp sở hữu kho, bãi hoặc hợp đồng thuê kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định 69/2018/NĐ-CP: 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.

(5) Văn bản của cơ quan điện lực nơi doanh nghiệp có kho, bãi xác nhận về việc kho, bãi có đủ nguồn điện lưới để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sức chứa: 1 bản chính.

Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp xin cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc hàng hóa đã qua sử dụng thì không phải nộp các giấy tờ nêu tại mục (4) và mục (5) nêu trên.

TẢI VỀ Văn bản đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất

Trách nhiệm của doanh nghiệp được cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa là gì?

Trách nhiệm của doanh nghiệp được cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa được quy định tại Điều 31 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:

(1) Duy trì điều kiện theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP trong suốt quá trình doanh nghiệp sử dụng Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

(2) Nghiêm túc giải tỏa hàng thực phẩm đông lạnh tại cảng, cửa khẩu về kho, bãi của mình theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp có hiện tượng ách tắc, tồn đọng.

(3) Thu gom và xử lý chất thải, nước thải để phòng chống dịch bệnh, bảo đảm vệ sinh môi trường tại kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh.

(4) Thanh toán toàn bộ các khoản chi phí sau đây (nếu phát sinh):

– Xử lý, làm sạch môi trường nếu hàng hóa của doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường trong quá trình lưu giữ, tạm nhập, tái xuất tại Việt Nam.

– Tiêu hủy hàng tồn đọng không tái xuất được, hàng tạm nhập không đúng với khai báo thuộc diện bị xử lý tiêu hủy.

– Thanh toán các chi phí khác phát sinh do doanh nghiệp vi phạm các quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất và gửi kho ngoại quan hàng hóa.

(5) Báo cáo định kỳ hàng quý về tình hình thực hiện tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Phụ lục VII, VIII, IX Nghị định 69/2018/NĐ-CP theo mẫu do Bộ Công Thương quy định.