Tổng hợp mẫu Tờ khai đăng ký thuế trong hồ sơ đăng ký thuế lần đầu theo Thông tư 05? Tải về ở đâu?

Tổng hợp mẫu Tờ khai đăng ký thuế trong hồ sơ đăng ký thuế lần đầu theo Thông tư 05? Tải về ở đâu? Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là khi nào? Giấy chứng nhận đăng ký thuế được cấp lại trong trường hợp nào?

Tổng hợp mẫu Tờ khai đăng ký thuế trong hồ sơ đăng ký thuế lần đầu theo Thông tư 05? Tải về ở đâu?

Các mẫu Tờ khai đăng ký thuế trong hồ sơ đăng ký thuế lần đầu hiện nay được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC, bao gồm:

Tên hồ sơ, biểu mẫu

Mẫu số

Tải mẫu

Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho tổ chức)

01-ĐK-TCT

TẢI VỀ

Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế)

02-ĐK-TCT

TẢI VỀ

Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh)

03-ĐK-TCT

TẢI VỀ

Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài/Ban Điều hành liên danh)

04-ĐK-TCT

TẢI VỀ

Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho Bên Việt Nam nộp thay nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài, tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức hợp tác kinh doanh với tổ chức, tổ chức ủy nhiệm thu)

04.1-ĐK-TCT

TẢI VỀ

Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho cá nhân không kinh doanh)

05-ĐK-TCT

TẢI VỀ

Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công (Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký cho cá nhân có ủy quyền)

05-ĐK-TH-TCT

TẢI VỀ

Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho các cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế)

06-ĐK-TCT

TẢI VỀ

Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công)

20-ĐK-TCT

TẢI VỀ

Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công (Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký cho người phụ thuộc có ủy quyền)

20-ĐK-TH-TCT

TẢI VỀ

 

Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là khi nào?

Căn cứ tại Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu như sau:

(1) Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thời hạn đăng ký thuế là thời hạn đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

(2) Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:

– Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;

– Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh;

– Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí;

– Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;

– Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế;

– Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước.

(3) Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế; đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.

Giấy chứng nhận đăng ký thuế được cấp lại trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
1. Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định. Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:
a) Tên người nộp thuế;
b) Mã số thuế;
c) Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;
d) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
2. Cơ quan thuế thông báo mã số thuế cho người nộp thuế thay giấy chứng nhận đăng ký thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho cá nhân và người phụ thuộc của cá nhân;
b) Cá nhân thực hiện đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế;
c) Tổ chức, cá nhân đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay;
d) Cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc.
3. Trường hợp bị mất, rách, nát, cháy giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, cơ quan thuế cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của người nộp thuế theo quy định.

Theo đó, Giấy chứng nhận đăng ký thuế được cấp lại trong trường hợp giấy bị bị mất, rách, nát, cháy.

Trong trường hợp này, cơ quan thuế sẽ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của người nộp thuế theo quy định.