Tổng hợp 8 mẫu tờ khai thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai? Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất?

Tờ khai thuế là gì? Hồ sơ thuế là gì? Tổng hợp 8 mẫu tờ khai thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai mới nhất? Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất theo quy định pháp luật đất đai hiện hành?

Tờ khai thuế là gì? Hồ sơ thuế là gì?

Căn cứ Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 có giải thích một số từ ngữ như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
6. Kỳ tính thuế là khoảng thời gian để xác định số tiền thuế phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế.
7. Tờ khai thuế là văn bản theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai các thông tin nhằm xác định số tiền thuế phải nộp.
8. Tờ khai hải quan là văn bản theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định được sử dụng làm tờ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
9. Hồ sơ thuế là hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, miễn tiền chậm nộp, không tính tiền chậm nộp, gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ, không thu thuế; hồ sơ hải quan; hồ sơ khoanh tiền thuế nợ; hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

Theo đó, tờ khai thuế được hiểu là văn bản theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai các thông tin nhằm xác định số tiền thuế phải nộp.

Và hồ sơ thuế được hiểu là hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, miễn tiền chậm nộp, không tính tiền chậm nộp, gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ, không thu thuế; hồ sơ hải quan; hồ sơ khoanh tiền thuế nợ; hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

Tổng hợp 8 mẫu tờ khai thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai?

Theo Mục IX Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về 08 mẫu tờ khai thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai. Cụ thể:

TẢI VỀ

01/TK-SDDPNN

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất)

TẢI VỀ

02/TK-SDDPNN

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức)

TẢI VỀ

03/TKTH-SDDPNN

Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở)

TẢI VỀ

04/TK-SDDPNN

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất)

TẢI VỀ

01/SDDNN

Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức có đất chịu thuế)

TẢI VỀ

02/SDDNN

Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân có đất chịu thuế)

TẢI VỀ

03/SDDNN

Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần)

TẢI VỀ

01/TMĐN

Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (áp dụng cho đối tượng chưa có quyết định, hợp đồng cho thuê đất của Nhà nước)

Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất?

Căn cứ theo Điều 26 Luật Đất đai 2024 quy định về các quyền chung của người sử dụng đất như sau:

– Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

– Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.

– Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.

– Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.

– Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.

– Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

– Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.

– Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

Theo quy định tại Điều 31 Luật Đất đai 2024 quy định về nghĩa vụ chung của người sử dụng đất bao gồm:

– Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định;

– Thực hiện kê khai đăng ký đất đai, thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

– Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai;

– Thực hiện biện pháp bảo vệ đất, xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra;

– Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại tới quyền và lợi ích của người sử dụng đất có liên quan.

– Tuân thủ quy định về việc tìm thấy vật trong lòng đất.

Như vậy, người sử dụng đất có 8 quyền chung và 7 nghĩa vụ chung theo quy định pháp luật đất đai hiện hành.