Tổng hợp 25 mẫu biểu hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân mới nhất? Tải về file word 25 mẫu biểu hồ sơ khai thuế?
Tổng hợp 25 mẫu biểu hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân mới nhất được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC cụ thể như sau:
STT |
Tải về |
Mẫu số |
Tên mẫu biểu |
1 |
Tải về |
Mẫu số 01/XSBHĐC |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác) |
2 |
Tải về |
Mẫu số 01-1/BK-XSBHĐC |
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) |
3 |
Tải về |
Mẫu số 02/KK-TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế) |
4 |
Tải về |
Mẫu số 02/QTT-TNCN |
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công) |
5 |
Tải về |
Mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN |
Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc |
6 |
Tải về |
Mẫu số 03/BĐS-TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản) |
7 |
Tải về |
Mẫu số 04/CNV-TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) |
8 |
Tải về |
Mẫu số 04-1/CNV-TNCN |
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) |
9 |
Tải về |
Mẫu số 04/ĐTV-TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) |
10 |
Tải về |
Mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN |
Phụ lục bảng kê chi tiết (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) |
11 |
Tải về |
Mẫu số 04/NNG-TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài) |
12 |
Tải về |
Mẫu số 04/TKQT-TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản) |
13 |
Tải về |
Mẫu số 05/KK-TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công) |
14 |
Tải về |
Mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN |
Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và trúng thưởng |
15 |
Tải về |
Mẫu số 05/QTT-TNCN |
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công) |
16 |
Tải về |
Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN |
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần |
17 |
Tải về |
Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN |
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần |
18 |
Tải về |
Mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN |
Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh |
19 |
Tải về |
Mẫu số 06/TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú) |
20 |
Tải về |
Mẫu số 06-1/BK-TNCN |
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) |
21 |
Tải về |
Mẫu số 07/ĐK-NPT-TNCN |
Bản đăng ký người phụ thuộc |
22 |
Tải về |
Mẫu số 07/XN-NPT-TNCN |
Phụ lục bảng kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng |
23 |
Tải về |
Mẫu số 07/THĐK-NPT-TNCN |
Phụ lục bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện đăng ký giảm trừ người phụ thuộc cho người lao động) |
24 |
Tải về |
Mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN |
Giấy uỷ quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân |
25 |
Tải về |
Mẫu số 08/CK-TNCN |
Bản cam kết |
02 trường hợp phân bổ thuế thu nhập cá nhân?
Phân bổ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được quy định tại Điều 19 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
Khai thuế, tính thuế, phân bổ thuế thu nhập cá nhân
1. Trường hợp phân bổ:
a) Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả tại trụ sở chính cho người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác.
b) Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân trúng thưởng xổ số điện toán.
….
Theo đó, 02 trường hợp phân bổ thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:
(1) Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả tại trụ sở chính cho người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác.
(1) Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân trúng thưởng xổ số điện toán.
Phân bổ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công: việc khai thuế, nộp thuế được tiến hành ra sao?
Phân bổ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công: việc khai thuế, nộp thuế được quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
– Người nộp thuế chi trả tiền lương, tiền công cho người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác với nơi có trụ sở chính:
+ Thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công theo quy định pháp luật.
+ Tiến hành nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 05/KK-TNCN, phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu theo mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp;
+ Nộp số thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi người lao động làm việc theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
+ Số thuế thu nhập cá nhân xác định cho từng tỉnh theo tháng hoặc quý tương ứng với kỳ khai thuế thu nhập cá nhân và không xác định lại khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
– Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế bao gồm:
+ Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả từ nước ngoài;
+ Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam nhưng được trả từ nước ngoài;
+ Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng chưa khấu trừ thuế;
+ Cá nhân nhận cổ phiếu thưởng từ đơn vị chi trả.