Thành viên hợp danh của công ty hợp danh được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp khi nào? Thời hạn góp vốn là bao lâu?

Thành viên hợp danh của công ty hợp danh được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp khi nào? Thời hạn góp vốn của thành viên hợp danh trong công ty hợp danh là bao lâu? Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải báo cáo kết quả kinh doanh với ai?

Thành viên hợp danh của công ty hợp danh được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp khi nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp trong công ty hợp danh như sau như sau:

Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp

3. Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.

4. Tại thời điểm góp đủ số vốn đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Vốn điều lệ của công ty;

c) Tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; loại thành viên;

d) Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên;

đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

e) Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp;

g) Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên hợp danh của công ty.

Như vậy, thành viên hợp danh được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp tại thời điểm góp đủ số vốn đã cam kết.

Theo đó, Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

– Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

– Vốn điều lệ của công ty;

– Tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; loại thành viên;

– Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên;

– Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

– Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp;

– Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên hợp danh của công ty.

Thành viên hợp danh của công ty hợp danh được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp khi nào?

Thời hạn góp vốn của thành viên hợp danh trong công ty hợp danh là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 186 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Tiếp nhận thành viên mới

1. Công ty có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn; việc tiếp nhận thành viên mới của công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận.

2. Thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được chấp thuận, trừ trường hợp Hội đồng thành viên quyết định thời hạn khác.

3. Thành viên hợp danh mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty, trừ trường hợp thành viên đó và các thành viên còn lại có thỏa thuận khác.

Như vậy, thành viên hợp danh phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được chấp thuận, trừ trường hợp Hội đồng thành viên quyết định thời hạn khác.

Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải báo cáo kết quả kinh doanh với ai?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 181 Luật Doanh nghiệp 2020 thì quy định về nghĩa vụ của hành viên hợp danh trong công ty hợp danh như sau:

– Tiến hành quản lý và thực hiện hoạt động kinh doanh một cách trung thực, cẩn trọng và tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho công ty;

– Tiến hành quản lý và thực hiện hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên; nếu làm trái quy định tại điểm này, gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại;

– Không được sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

– Hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản đã nhận và bồi thường thiệt hại gây ra đối với công ty trong trường hợp nhân danh công ty, nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để nhận tiền hoặc tài sản khác từ hoạt động kinh doanh của công ty mà không đem nộp cho công ty;

– Liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty;

– Chịu khoản lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty trong trường hợp công ty kinh doanh bị lỗ;

– Định kỳ hằng tháng báo cáo trung thực, chính xác bằng văn bản tình hình và kết quả kinh doanh của mình với công ty; cung cấp thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của mình cho thành viên có yêu cầu.

– Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Theo đó, thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải báo cáo kết quả kinh doanh của mình với công ty và các cho thành viên khi có yêu cầu.