Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần có được kiêm nhiệm kế toán trưởng của công ty hay không?

Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần có được kiêm nhiệm kế toán trưởng của công ty hay không?

Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần có được kiêm nhiệm kế toán trưởng của công ty hay không? Kế toán trưởng của công ty cổ phần có chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của công ty hay không? Yêu cầu về chuyên môn và nghiệp vụ về kế toán đối với kế toán trưởng như thế nào?

Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần có được kiêm nhiệm kế toán trưởng của công ty hay không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

24. Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

Theo đó, thành viên Hội đồng quản trị là người quản lý doanh nghiệp.

Đối chiếu theo khoản 3 Điều 19 Nghị định 174/2016/NĐ-CP có quy định:

Những người không được làm kế toán

3. Người đang làm quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trường hợp trong cùng doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Và theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 174/2016/NĐ-CP về tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng như sau:

Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng, phụ trách kế toán

1. Kế toán trưởng, phụ trách kế toán phải có các tiêu chuẩn quy định tại điểm a, c, d khoản 1 Điều 54 Luật kế toán và không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định tại Điều 19 Nghị định này. Bộ Tài chính quy định về việc tổ chức, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ kế toán trưởng.

Như vậy, theo các quy định trên thì một trong các tiêu chuẩn của kế toán trưởng là không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định tại Điều 19 Nghị định 174/2016/NĐ-CP.

Tuy nhiên, Điều 19 yêu cầu kế toán không được là người đang làm quản lý doanh nghiệp trừ trường hợp trong cùng doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ.

Do đó, nếu công ty cổ phần không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ thì thành viên Hội đồng quản trị không được kiêm nhiệm chức danh kế toán trưởng của công ty đó.

Kế toán trưởng của công ty cổ phần có chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của công ty hay không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Luật Kế toán 2015 như sau:

Kế toán trưởng

1. Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán của đơn vị có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán.

2. Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ ngoài nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn có nhiệm vụ giúp người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán giám sát tài chính tại đơn vị kế toán.

3. Kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; trường hợp có đơn vị kế toán cấp trên thì đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra của kế toán trưởng của đơn vị kế toán cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ.

4. Trường hợp đơn vị kế toán cử người phụ trách kế toán thay kế toán trưởng thì người phụ trách kế toán phải có các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này và phải thực hiện trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng quy định tại Điều 55 của Luật này.

Theo đó, kế toán trưởng của công ty cổ phần là người đứng đầu bộ máy kế toán của công ty.

Tuy nhiên, kế toán trưởng vẫn phải chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Trường hợp có đơn vị kế toán cấp trên thì đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra của kế toán trưởng của đơn vị kế toán cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ.

 

Yêu cầu về chuyên môn và nghiệp vụ về kế toán đối với kế toán trưởng như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 54 Luật Kế toán 2015 như sau:

Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng

1. Kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này;

b) Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên;

c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;

d) Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.

2. Chính phủ quy định cụ thể tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng phù hợp với từng loại đơn vị kế toán.

Như vậy, theo quy định thì yêu cầu kế toán trưởng phải có chuyên môn và nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung bình trở lên.