Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:
Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 31; Khoản 2, Khoản 3 Điều 32 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
1. Đối với người nộp thuế là tổ chức quy định tại Điểm a, b, c, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này
a) Tổ chức kinh tế và các đơn vị phụ thuộc (trừ tổ hợp tác) quy định tại Điểm a, b Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.
a.1) Hồ sơ đăng ký thuế của tổ chức là đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản gồm:
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bảng kê các công ty con, công ty thành viên mẫu số BK01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
– Bảng kê các đơn vị phụ thuộc mẫu số BK02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
– Bảng kê địa điểm kinh doanh mẫu số BK03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
– Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài mẫu số BK04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
– Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí mẫu số BK05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
– Bảng kê góp vốn của tổ chức, cá nhân mẫu số 06-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
– Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam).
…
Như vậy, mẫu biểu trong hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC, gồm các mẫu sau:
Tên mẫu biểu |
Mẫu số |
Tải về |
Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho tổ chức) |
01-ĐK-TCT |
TẢI VỀ |
Bảng kê các công ty con, công ty thành viên |
BK01-ĐK-TCT |
TẢI VỀ |
Bảng kê các đơn vị phụ thuộc |
BK02-ĐK-TCT |
TẢI VỀ |
Bảng kê địa điểm kinh doanh |
BK03-ĐK-TCT |
TẢI VỀ |
Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài |
BK04-ĐK-TCT |
TẢI VỀ |
Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí |
BK05-ĐK-TCT |
TẢI VỀ |
Bảng kê góp vốn của tổ chức, cá nhân |
BK06-ĐK-TCT |
TẢI VỀ |
Lưu ý: Tổ chức kinh tế theo quy định nêu trên bao gồm:
(1) Doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
(2) Đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế của lực lượng vũ trang, tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, chính trị – xã hội, xã hội, xã hội – nghề nghiệp hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh;
Tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu;
Văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; tổ hợp tác được thành lập và tổ chức hoạt động theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.
Giấy chứng nhận đăng ký thuế được cấp trong thời hạn bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
1. Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định. Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:
a) Tên người nộp thuế;
b) Mã số thuế;
c) Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;
d) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
…
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế.
Mã số thuế của tổ chức kinh tế sau khi chuyển đổi loại hình có được giữ nguyên?
Căn cứ vào điểm đ khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định như sau:
Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
…
3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:
…
c) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
d) Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;
đ) Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên;
e) Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
…
Như vậy, mã số thuế của tổ chức kinh tế sau khi chuyển đổi loại hình sẽ được giữ nguyên.