Tải về mẫu thẻ tài sản cố định áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách điền?

Tải về mẫu thẻ tài sản cố định áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách điền?
Mẫu thẻ tài sản cố định áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Hướng dẫn giúp chị cách điền mẫu thẻ tài sản cố định này luôn nhé! Đây là câu hỏi của anh V.B đến từ Trà Vinh.

Thẻ này dùng để theo dõi chi tiết từng tài sản cố định của doanh nghiệp, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng tài sản cố định.

Mẫu thẻ tài sản cố định áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn được hướng dẫn tại Mẫu số S23-DN ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Tải về Mẫu thẻ tài sản cố định áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất hiện nay.

sổ kế toán

Mẫu thẻ tài sản cố định

Hướng dẫn cách điền mẫu thẻ tài sản cố định áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất hiện nay?

Căn cứ và phương pháp ghi thẻ tài sản cố định áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn được hướng dẫn tại Mẫu số S23-DN ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

Căn cứ để lập thẻ tài sản cố định:

– Biên bản giao nhận tài sản cố định;

– Biên bản đánh giá lại tài sản cố định;

– Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định;

– Biên bản thanh lý tài sản cố định;

– Các tài liệu kỹ thuật có liên quan.

Thẻ được lập cho từng đối tượng ghi tài sản cố định. Thẻ tài sản cố định dùng chung cho mọi tài sản cố định là nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, cây, con, gia súc… Thẻ tài sản cố định bao gồm 4 phần chính:

1) Ghi các chỉ tiêu chung về tài sản cố định như: tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng); số hiệu, nước sản xuất (xây dựng) ; năm sản xuất, bộ phận quản lý, sử dụng; năm bắt đầu đưa vào sử dụng, công suất (diện tích) thiết kế; ngày, tháng, năm và lý do đình chỉ sử dụng tài sản cố định.

2) Ghi các chỉ tiêu nguyên giá tài sản cố định ngay khi bắt đầu hình thành tài sản cố định và qua từng thời kỳ do đánh giá lại, xây dựng, trang bị thêm hoặc tháo bớt các bộ phận… và giá trị hao mòn đã trích qua các năm.

Cột A, B, C, 1: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của chứng từ, lý do hình thành nên nguyên giá và nguyên giá của tài sản cố định tại thời điểm đó.

Cột 2: Ghi năm tính giá trị hao mòn tài sản cố định.

Cột 3: Ghi giá trị hao mòn tài sản cố định của từng năm.

Cột 4: Ghi tổng số giá trị hao mòn đã trích cộng dồn đến thời điểm vào thẻ. Đối với những tài sản cố định không phải trích khấu hao nhưng phải tính hao mòn (như tài sản cố định dùng cho sự nghiệp, phúc lợi, …) thì cũng tính và ghi giá trị hao mòn vào thẻ.

3. Ghi số phụ tùng, dụng cụ kèm theo tài sản cố định.

Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên quy cách và đơn vị tính của dụng cụ, phụ tùng.

Cột 1, 2: Ghi số lượng và giá trị của từng loại dụng cụ, phụ tùng kèm theo tài sản cố định.

Cuối tờ thẻ, ghi giảm tài sản cố định: Ghi số ngày, tháng, năm của chứng từ ghi giảm tài sản cố định và lý do giảm.

Thẻ tài sản cố định do kế toán tài sản cố định lập, kế toán trưởng ký soát xét và giám đốc ký. Thẻ được lưu ở phòng, ban kế toán suốt quá trình sử dụng tài sản.

Ai là người có trách nhiệm ký duyệt thẻ tài sản cố định áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn?

Thì căn cứ theo khoản 1 Điều 124 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

Mở, ghi sổ kế toán và chữ ký
1. Mở sổ
Sổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập. Người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng của doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán. Sổ kế toán có thể đóng thành quyển hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành quyển để lưu trữ. Trước khi dùng sổ kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:
– Đối với sổ kế toán dạng quyển: Trang đầu sổ phải ghi tõ tên doanh nghiệp, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên, chữ ký của người giữ và ghi sổ, của kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác. Sổ kế toán phải đánh số trang từ trang đầu đến trang cuối, giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của đơn vị kế toán.
– Đối với sổ tờ rời: Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên doanh nghiệp, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên người giữ và ghi sổ. Các tờ rời trước khi dùng phải được giám đốc doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử dụng sổ tờ rời. Các sổ tờ rời phải được sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo sự an toàn, dễ tìm.

Như vậy, người có trách nhiệm ký duyệt thẻ tài sản cố định áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn là người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng.

Mẫu thẻ tài sản cố định áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Hướng dẫn giúp chị cách điền mẫu thẻ tài sản cố định này luôn nhé! Đây là câu hỏi của anh V.B đến từ Trà Vinh.

Thẻ này dùng để theo dõi chi tiết từng tài sản cố định của doanh nghiệp, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng tài sản cố định.

Mẫu thẻ tài sản cố định áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn được hướng dẫn tại Mẫu số S23-DN ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Tải về Mẫu thẻ tài sản cố định áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất hiện nay.

sổ kế toán

Mẫu thẻ tài sản cố định

Hướng dẫn cách điền mẫu thẻ tài sản cố định áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất hiện nay?

Căn cứ và phương pháp ghi thẻ tài sản cố định áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn được hướng dẫn tại Mẫu số S23-DN ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

Căn cứ để lập thẻ tài sản cố định:

– Biên bản giao nhận tài sản cố định;

– Biên bản đánh giá lại tài sản cố định;

– Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định;

– Biên bản thanh lý tài sản cố định;

– Các tài liệu kỹ thuật có liên quan.

Thẻ được lập cho từng đối tượng ghi tài sản cố định. Thẻ tài sản cố định dùng chung cho mọi tài sản cố định là nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, cây, con, gia súc… Thẻ tài sản cố định bao gồm 4 phần chính:

1) Ghi các chỉ tiêu chung về tài sản cố định như: tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng); số hiệu, nước sản xuất (xây dựng) ; năm sản xuất, bộ phận quản lý, sử dụng; năm bắt đầu đưa vào sử dụng, công suất (diện tích) thiết kế; ngày, tháng, năm và lý do đình chỉ sử dụng tài sản cố định.

2) Ghi các chỉ tiêu nguyên giá tài sản cố định ngay khi bắt đầu hình thành tài sản cố định và qua từng thời kỳ do đánh giá lại, xây dựng, trang bị thêm hoặc tháo bớt các bộ phận… và giá trị hao mòn đã trích qua các năm.

Cột A, B, C, 1: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của chứng từ, lý do hình thành nên nguyên giá và nguyên giá của tài sản cố định tại thời điểm đó.

Cột 2: Ghi năm tính giá trị hao mòn tài sản cố định.

Cột 3: Ghi giá trị hao mòn tài sản cố định của từng năm.

Cột 4: Ghi tổng số giá trị hao mòn đã trích cộng dồn đến thời điểm vào thẻ. Đối với những tài sản cố định không phải trích khấu hao nhưng phải tính hao mòn (như tài sản cố định dùng cho sự nghiệp, phúc lợi, …) thì cũng tính và ghi giá trị hao mòn vào thẻ.

3. Ghi số phụ tùng, dụng cụ kèm theo tài sản cố định.

Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên quy cách và đơn vị tính của dụng cụ, phụ tùng.

Cột 1, 2: Ghi số lượng và giá trị của từng loại dụng cụ, phụ tùng kèm theo tài sản cố định.

Cuối tờ thẻ, ghi giảm tài sản cố định: Ghi số ngày, tháng, năm của chứng từ ghi giảm tài sản cố định và lý do giảm.

Thẻ tài sản cố định do kế toán tài sản cố định lập, kế toán trưởng ký soát xét và giám đốc ký. Thẻ được lưu ở phòng, ban kế toán suốt quá trình sử dụng tài sản.

Ai là người có trách nhiệm ký duyệt thẻ tài sản cố định áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn?

Thì căn cứ theo khoản 1 Điều 124 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

Mở, ghi sổ kế toán và chữ ký
1. Mở sổ
Sổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập. Người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng của doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán. Sổ kế toán có thể đóng thành quyển hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành quyển để lưu trữ. Trước khi dùng sổ kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:
– Đối với sổ kế toán dạng quyển: Trang đầu sổ phải ghi tõ tên doanh nghiệp, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên, chữ ký của người giữ và ghi sổ, của kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác. Sổ kế toán phải đánh số trang từ trang đầu đến trang cuối, giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của đơn vị kế toán.
– Đối với sổ tờ rời: Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên doanh nghiệp, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên người giữ và ghi sổ. Các tờ rời trước khi dùng phải được giám đốc doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử dụng sổ tờ rời. Các sổ tờ rời phải được sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo sự an toàn, dễ tìm.

Như vậy, người có trách nhiệm ký duyệt thẻ tài sản cố định áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn là người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng.