Tải mẫu tờ khai lý lịch tư pháp số 1 mới nhất 2024 ở đâu? Hiện nay mức phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là bao nhiêu?

Tải mẫu tờ khai lý lịch tư pháp số 1 mới nhất 2024 ở đâu? Hiện nay mức phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là bao nhiêu? Chị K.A – TPHCM.

Lý lịch tư pháp là gì?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ

1. Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Có thể thấy lý lịch tư pháp thể hiện lí lịch bao gồm những nội dung dưới đây (nếu có):

– Án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

– Tình trạng thi hành án.

– Về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Tải mẫu tờ khai lý lịch tư pháp số 1 mới nhất 2024 ở đâu?

Mẫu tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là mẫu 03/2013/TT-LLTP được ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP có dạng như sau:

Hướng dẫn viết tờ khai lý lịch tư pháp số 1 theo quy định như thế nào?

– Mục “Tên tôi là” cần viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

– Mục “Nơi sinh” cần ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.

– Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi vào tờ khai lý lịch tư pháp số 1.

– Mục “Giấy CMND/Hộ chiếu” cần ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

– Tại mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”, đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.

– Mục “Yêu cầu phiếu lý lịch tư pháp số 1 hay số 2” thì tích dấu vào phần này. Trong đó, tờ khai lý lịch tư pháp số 1 thì tích dấu vào “Số 1”

+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.

+ Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã

Hiện nay mức phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là bao nhiêu?

Theo Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định về mức phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 như sau:

Stt

Nội dung thu

Mức thu

(đồng/lần/người)

1

Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp

200.000

2

Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ).

100.000

Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Bên cạnh đó, Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC được hướng dẫn bởi Mục 1 Công văn 44/TTLLTPQG-HCTH 2017 như sau:

1. Về mức thu phí

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 244, mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người; đối với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) là 100.000 đồng/lần/người. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Đối với những trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong 01 lần (01 hồ sơ) yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp 02 loại Phiếu (Phiếu lý lịch tư pháp số 01 và Phiếu lý lịch tư pháp số 02) thì Sở Tư pháp cũng thực hiện mức thu nêu trên.

Vậy, mức phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1: 200.000 đồng/lần/người.

Phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.

Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi sẽ nộp thêm 5.000 đồng/Phiếu.

Phiếu lý lịch tư pháp do đơn vị có thẩm quyền nào cấp?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định đơn vị có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:

(1) Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

– Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;

– Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.

(2) Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

– Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;

– Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;

– Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.

Trong trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được ghi vào sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.