SỔ THEO DÕI THANH TOÁN BẰNG NGOẠI TỆ

Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ Mẫu số S14-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) này dùng cho một số tài khoản thuộc loại thanh toán (ngoài TK 131, 331) theo từng đối tượng, từng thời hạn thanh toán và theo từng loại ngoại tệ.

 

MẪU SỔ THEO DÕI THANH TOÁN BẰNG NGOẠI TỆ

Đơn vị: …………………………..

Địa chỉ: ……………………………

Mẫu số S14-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

 

SỔ THEO DÕI THANH TOÁN BẰNG NGOẠI TỆ

(Dùng cho các TK 136, 138, 141, 334, 336, 338)

Tài khoản: ……………

Đối tượng:……………

Loại ngoại tệ:…………

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

TK đối ứng

Tỷ giá hối đoái

Số phát sinh

Số dư

Số hiệu

Ngày, tháng

Nợ

Nợ

Ngoại tệ

Quy ra VNĐ

Ngoại tệ

Quy ra VNĐ

Ngoại tệ

Quy ra VNĐ

Ngoại tệ

Quy ra VNĐ

A

B

C

D

E

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

 

– Số dư đầu kỳ

– Số phát sinh

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Cộng số phát sinh

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

– Số dư cuối kỳ

x

x

x

x

x

x

 

 

 

 

– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …

– Ngày mở sổ: …

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày … tháng … năm …
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. 

 

HƯỚNG DẪN GHI  SỔ THEO DÕI THANH TOÁN BẰNG NGOẠI TỆ

Sổ chi tiết theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ được mở theo từng tài khoản, theo từng đối tượng thanh toán và theo từng loại ngoại tệ.

– Cột A: Ghi ngày, tháng kế toán ghi sổ;

– Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ;

– Cột D: Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh;

– Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng; học xuất nhập khẩu ở đâu tốt

– Cột 1: Ghi tỷ giá ngoại tệ quy đổi ra đồng Việt Nam;

– Cột 2: Ghi số tiền ngoại tệ (Nguyên tệ) phát sinh bên Nợ;

– Cột 3: Ghi số tiền ngoại tệ quy đổi ra đồng Việt Nam;

– Cột 4: Ghi số tiền phát sinh bên Có: Số tiền bằng ngoại tệ;

– Cột 5: Ghi số phát sinh bên Có: Số tiền bằng ngoại tệ đã quy đổi ra đồng Việt Nam;

– Cột 6, 8: Ghi số dư Nợ (hoặc dư Có) bằng ngoại tệ sau mỗi nghiệp vụ thanh toán;

– Cột 7, 9: Ghi số dư Nợ (hoặc dư Có) bằng ngoại tệ đã được quy đổi ra đồng Việt Nam sau mỗi nghiệp vụ thanh toán.

Trên đây là mẫu sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ và cách ghi chi tiết. Các bạn quan tâm có có thể xem thêm: Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ