Sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ dụng cụ tại nơi sử dụng là gì? Một số lưu ý khi sử dụng mẫu sổ? Hướng dẫn ghi sổ?

Mẫu sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất?

Mẫu sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất được quy định như thế nào? Hướng dẫn giúp anh cách điền mẫu luôn nha em! Đây là câu hỏi của anh A.D đến từ Khánh Hòa.

Mẫu sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất?

Mẫu sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ được hướng dẫn tại Mẫu số S10 – DNN ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.

sổ theo dõi

Mẫu sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng

Hướng dẫn cách điền mẫu sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất?

Sổ này dùng để ghi chép tình hình tăng, giảm tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại từng nơi sử dụng nhằm quản lý tài sản và dụng cụ đã được cấp cho các phòng, ban làm căn cứ để đối chiếu khi tiến hành kiểm kê định kỳ.

Căn cứ và phương pháp ghi sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ được hướng dẫn tại Mẫu số S10 – DNN ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:

Mỗi đơn vị hoặc bộ phận (phân xưởng, phòng ban…) thuộc doanh nghiệp phải mở một sổ để theo dõi tài sản. Căn cứ vào chứng từ gốc về tăng, giảm tài sản để ghi vào sổ tài sản theo đơn vị sử dụng như sau:

– Cột A, B: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ tăng tài sản cố định và công cụ, dụng cụ.

– Cột C: Ghi tên nhãn hiệu TSCĐ và công cụ, dụng cụ

– Cột D: Ghi đơn vị tính (cái, chiếc…)

– Cột 1: Ghi số lượng

– Cột 2: Ghi nguyên giá TSCĐ hoặc đơn giá công cụ, dụng cụ

– Cột 3: Ghi số tiền (Cột 3 = Cột 1 x Cột 2)

– Cột E, G: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ ghi giảm tài sản cố định và công cụ, dụng cụ.

– Cột H: Ghi lý do giảm tài sản cố định và công cụ, dụng cụ.

– Cột 4: Ghi số lượng tài sản cố định và công cụ, dụng cụ giảm.

– Cột 5: Ghi nguyên giá tài sản cố định và giá trị công cụ, dụng cụ giảm.

 

Có được ký mực đỏ trên sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ không?

Có được ký mực đỏ trên sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ không, thì theo khoản 5 Điều 85 Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:

Lập và ký chứng từ kế toán

1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.

2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự thiết kế mẫu chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định của Luật Kế toán.

3. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.

4. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.

5. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.

6. Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với khách hàng, ngân hàng… Chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng.

7. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm người có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký chứng từ thực hiện việc ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký.

Theo đó, không được ký mực đỏ trên sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.