Phương pháp kế toán tiền mặt TK111 theo Thông tư 133

Thông tư 133/2016/TT-BTC sẽ được các doanh nghiệp chính thức áp dụng từ ngày 01/01/2017. Theo Thông tư 133, Tài khoản Tiền mặt – TK111 có một vài thay đổi so với các thông tư cũ.

1. Nguyên tắc kế toán tài khoản tiền mặt – TK 111

– Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền Việt Nam, ngoại tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ.

– Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ,… theo quy định về chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.

– Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.

– Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.

2. Tài khoản sử dụng – TK 111

  • Kết cấu:

– Bên Nợ:

+ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ;

+ Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;

+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền mặt là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán)

– Bên Có:

+ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ xuất quỹ ;

+ Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;

+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền mặt là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán)

  • Số dư bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo
  • Tài khoản cấp 2: TK 111 có 2 tài khoản cấp 2:

TK 1111: Tiền Việt Nam

TK 1112: Ngoại tệ (chú ý ghi theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam)