Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động tài nguyên nước có bao gồm thuế tài nguyên hay không?

Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động tài nguyên nước có bao gồm thuế tài nguyên hay không? Thuế tài nguyên nước được áp dụng đối với loại nước nào? Cá nhân khai thác tài nguyên nước không phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trong trường hợp nào?

Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động tài nguyên nước có bao gồm thuế tài nguyên hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 67 Luật Tài nguyên nước 2023 quy định như sau:

Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động tài nguyên nước
1. Thuế tài nguyên và các khoản thuế khác theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Các loại phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
3. Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
4. Tiền bồi thường thiệt hại cho Nhà nước, tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định trên, nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động tài nguyên nước có bao gồm thuế tài nguyên.

Ngoài ra, nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động tài nguyên nước còn có những nguồn sau:

– Thuế tài nguyên và các khoản thuế khác theo quy định của pháp luật về thuế.

– Các loại phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

– Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

– Tiền bồi thường thiệt hại cho Nhà nước, tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước theo quy định của pháp luật.

Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động tài nguyên nước có bao gồm thuế tài nguyên hay không?

Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động tài nguyên nước có bao gồm thuế tài nguyên hay không? (Hình từ Internet)

Thuế tài nguyên nước được áp dụng đối với loại nước nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 68 Luật Tài nguyên nước 2023 quy định như sau:

Thuế, phí về tài nguyên nước
1. Thuế tài nguyên được áp dụng đối với nước thiên nhiên theo quy định của pháp luật về thuế tài nguyên.
2. Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế tài nguyên và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Thuế bảo vệ môi trường áp dụng đối với sản phẩm, hàng hoá mà việc sử dụng gây tác động xấu đến môi trường hoặc chất ô nhiễm môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế bảo vệ môi trường.
4. Phí về tài nguyên nước bao gồm:
a) Phí khai thác, sử dụng nguồn nước theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí. Mức phí quy định tại điểm này được xác định trên cơ sở tính chất của dịch vụ công, hoạt động thuộc lĩnh vực tài nguyên nước;
b) Phí, mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải áp dụng đối với hoạt động xả nước thải ra môi trường theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và pháp luật về bảo vệ môi trường.

Như vậy, theo quy định trên, thuế tài nguyên nước được áp dụng đối với nước thiên nhiên theo quy định của pháp luật về thuế tài nguyên.

Theo đó, Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế tài nguyên và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Cá nhân khai thác tài nguyên nước có phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trong trường hợp khai thác nước biển hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 69 Luật Tài nguyên nước 2023 quy định như sau:

Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
1. Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nước thuộc trường hợp phải cấp phép khai thác nước mặt, nước dưới đất phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trong các trường hợp sau đây:
a) Khai thác nước mặt để phát điện có mục đích thương mại;
b) Khai thác nước mặt, nước dưới đất để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản, cấp cho nông nghiệp, cấp cho sinh hoạt.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nước không phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trong các trường hợp sau đây:
a) Khai thác nước biển;
b) Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất công nghiệp, thủy điện, thủy lợi, thể thao, du lịch, kinh doanh, dịch vụ, tạo nguồn, ngăn mặn, chống ngập, tạo cảnh quan quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 52 của Luật này;
c) Khai thác tài nguyên nước cho các mục đích tạo nguồn, ngăn mặn, chống ngập, tạo cảnh quan quy định tại khoản 1 Điều 52 của Luật này.
5. Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được xác định căn cứ vào lượng nước, chất lượng của nguồn nước, loại nguồn nước, điều kiện khai thác, quy mô, thời gian khai thác, mục đích sử dụng nước.
6. Chính phủ quy định chi tiết việc nộp, miễn, giảm tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

Theo quy định trên, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nước không phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trong những trường hợp sau:

– Khai thác nước biển;

– Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất công nghiệp, thủy điện, thủy lợi, thể thao, du lịch, kinh doanh, dịch vụ, tạo nguồn, ngăn mặn, chống ngập, tạo cảnh quan quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 52 Luật Tài nguyên nước 2023;

– Khai thác tài nguyên nước cho các mục đích tạo nguồn, ngăn mặn, chống ngập, tạo cảnh quan quy định tại khoản 1 Điều 52 Luật Tài nguyên nước 2023.

Như vậy, trong trường hợp cá nhân khai thác tài nguyên nước là nước biển thì không phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

Theo đó, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được xác định căn cứ vào lượng nước, chất lượng của nguồn nước, loại nguồn nước, điều kiện khai thác, quy mô, thời gian khai thác, mục đích sử dụng nước.