Mẫu văn bản đăng ký chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến là mẫu nào?

Mẫu văn bản đăng ký chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến là mẫu nào? Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyển đến trong thời hạn bao lâu? Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyển đến bao gồm những giấy tờ gì?

Mẫu văn bản đăng ký chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến là mẫu nào?

Mẫu văn bản đăng ký chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến là Mẫu số 30/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Tải về Mẫu văn bản đăng ký chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến

Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyển đến trong thời hạn bao lâu?

Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyển đến trong thời hạn được quy định tại tiết b.2 khoản 2 Điều 10 Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:

Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế
b.2) Tại cơ quan thuế nơi chuyển đến
b.2.1) Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyển đến trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nơi chuyển đi ban hành Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư này. Cụ thể:
– Người nộp thuế theo quy định tại Điểm a, b, d, đ, h, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở mới.
– Người nộp thuế là tổ hợp tác theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi đặt trụ sở mới.
– Người nộp thuế theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ tại Cục Thuế nơi người nộp thuế đóng trụ sở (tổ chức do cơ quan trung ương và cơ quan cấp tỉnh ra quyết định thành lập); tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi tổ chức đóng trụ sở (tổ chức do cơ quan cấp huyện ra quyết định thành lập).
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi có địa chỉ mới của địa điểm kinh doanh.

Theo đó, người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyển đến trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nơi chuyển đi ban hành Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm theo quy định pháp luật.

Mẫu văn bản đăng ký chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến là mẫu nào?

Mẫu văn bản đăng ký chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyển đến bao gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyển đến được quy định tại tiết khoản 2 Điều 10 Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:

Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế
Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
b.2.2) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế, gồm:
– Văn bản đăng ký chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến mẫu số 30/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này.
– Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp địa chỉ trên các Giấy tờ này có thay đổi.

Theo đó, hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyển đến bao gồm những giấy tờ sau:

– Văn bản đăng ký chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến.

– Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp địa chỉ trên các Giấy tờ này có thay đổi.

Lưu ý:

Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế được quy định tại Điều 36 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

– Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì thực hiện thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế cùng với việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

+ Trường hợp người nộp thuế thay đổi địa chỉ trụ sở dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, người nộp thuế phải thực hiện các thủ tục về thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định của Luật này trước khi đăng ký thay đổi thông tin với cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh.

– Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi.

– Trường hợp cá nhân có ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cá nhân và người phụ thuộc thì phải thông báo cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi;

Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm thông báo cho cơ quan quản lý thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ủy quyền của cá nhân.