Mẫu sổ chi tiết chi tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp? Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với tai nạn lao động?

Mẫu sổ chi tiết chi tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp? Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với tai nạn lao động?

Mẫu sổ chi tiết chi tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp? Đối tượng nào áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp? Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là bao nhiêu một ngày?

Mẫu sổ chi tiết chi tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp?

Theo Điều 5 Thông tư 102/2018/TT-BTC quy định về hệ thống sổ kế toán như sau:

Quy định về hệ thống sổ kế toán

1. Ngoài các sổ kế toán ban hành theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC, Thông tư này hướng dẫn bổ sung 16 sổ kế toán chi tiết áp dụng cho các cơ quan BHXH.

2. Danh mục, biểu mẫu 16 sổ kế toán bổ sung tại khoản 1 Điều này được quy định tại Phụ lục số 03 “Hệ thống sổ kế toán Bảo hiểm xã hội Việt Nam” ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, Mẫu sổ chi tiết chi tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp là mẫu S81-BH nằm trong phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 102/2018/TT-BTC.

 Mẫu S81-BH – Mẫu sổ chi tiết chi tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp.

Mẫu sổ chi tiết chi tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp?Tổng hợp mẫu Hệ thống sổ kế toán Bảo hiểm xã hội Việt Nam

Đối tượng nào áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp?

Theo Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:

Đối tượng áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Đối tượng áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và h khoản 1 Điều 2 của Luật này.

Theo Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng

1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

c) Cán bộ, công chức, viên chức;

d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

Như vậy, đối tượng áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bao gồm:

– Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

– Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng

– Cán bộ, công chức, viên chức

– Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu

– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

– Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí

– Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương

Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là bao nhiêu một ngày?

Theo Điều 52 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật như sau:

Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật

1. Người lao động sau khi điều trị ổn định thương tật do tai nạn lao động hoặc bệnh tật do bệnh nghề nghiệp mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày.

2. Mức hưởng một ngày bằng 25% mức lương cơ sở nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tại gia đình; bằng 40% mức lương cơ sở nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại cơ sở tập trung

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:

Mức lương cơ sở

2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

Như vậy, nếu người lao động nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tại gia đình thì mức hưởng một ngày bằng 25% mức lương cơ sở. Tức là mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe 1 ngày là 585.000 đồng.

Nếu người lao động nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tại cơ sở tập trung thì mức hưởng một ngày bằng 40% mức lương cơ sở. Tức là mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe 1 ngày 936.000 đồng.