Mẫu sổ cái tài khoản theo hình thức nhật ký chung

Sổ Cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tài khoản được mở một hoặc một số trang liên tiếp trên Sổ Cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán. 

1. Mẫu sổ cái theo quyết định 48:

Đơn vi:………..
Địa chỉ:……….
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm ………………….
Tên tài khoản ……..
Số hiệu ………………
Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày,
Tháng
Trang sổ STT dòng Nợ
A B C D E G H 1 2
      – Số dư đầu năm
– Số phát sinh trong tháng
         
           
– Cộng số phát sinh tháng          
– Số dư cuối tháng          
– Cộng lũy kế từ đầu quý          

– Sổ này có…….trang, đánh từ trang số 01 đến trang………
– Ngày mở sổ: ………….

Ngày ….tháng ….năm ….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

2. Mẫu sổ cái theo thông tư 200:

Đơn vi:………..
Địa chỉ:……….
Mẫu số: S03b-DN

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC 
  Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm ………….
Tên tài khoản ……………
Số hiệu ……………
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Số 
hiệu
Ngày,
Tháng
Trang
sổ
STT 
dòng
Nợ
A B C D E G H 1 2
      – Số dư đầu năm
– Số phát sinh trong tháng
         
           
– Cộng số phát sinh tháng          
– Số dư cuối tháng          
– Cộng lũy kế từ đầu quý          

– Sổ này có…….trang, đánh từ trang số 01 đến trang………
– Ngày mở sổ: ………….

    Ngày ….tháng ….năm ….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn cách ghi sổ cái theo hình thức Nhật ký chung:

    Sổ Cái được quy định thống nhất theo mẫu ban hành trong chế độ này. Cách ghi Sổ Cái được quy định như sau:
– Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
– Cột B, C: Ghi số hiệu và ngày, tháng lập của chứng từ kế toán được dùng làm căn cứ ghi sổ.
– Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ phát sinh.
– Cột E: Ghi số trang của sổ Nhật ký chung đã ghi nghiệp vụ này.
– Cột G: Ghi số dòng của sổ Nhật ký chung đã ghi nghiệp vụ này.
– Cột H: Ghi số hiệu của các tài khoản đối ứng liên quan đến nghiệp vụ phát sinh với tài khoản trang Sổ Cái này (Tài khoản ghi Nợ trước, tài khoản ghi Có sau).
– Cột 1, 2: Ghi số tiền phát sinh bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản theo từng nghiệp vụ kinh tế.
   Đầu tháng, ghi số dư đầu kỳ của tài khoản vào dòng đầu tiên, cột số dư ( Nợ hoặc Có ). Cuối tháng, cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có, tính ra số dư và cộng lũy kế số phát sinh từ đầu quý của từng tài khoản để làm căn cứ lập Bảng cân đối phát sinh và Báo cáo tài chính.
 

Kế Toán Việt Hưng xin chúc các bạn làm tốt