Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán mới nhất là mẫu nào? Kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm những hoạt động nào?

Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán mới nhất là mẫu nào? Kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm những hoạt động nào?

Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán mới nhất là mẫu nào? Kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm những hoạt động nào? Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được thành lập theo loại hình gì? Không có chứng chỉ kế toán viên có được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không?

Hợp đồng dịch vụ kế toán là gì? Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán mới nhất là mẫu nào?

Theo Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Theo đó, Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ

Như vậy, Hợp đồng dịch vụ kế toán là một thỏa thuận pháp lý giữa một doanh nghiệp hoặc cá nhân với một công ty hoặc cá nhân cung cấp dịch vụ kế toán. Hợp đồng này quy định các điều khoản và điều kiện cho việc cung cấp các dịch vụ kế toán. (thông tin chỉ mang tính chất tham khảo)

Tham khảo mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán mới nhất 

Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán mới nhất là mẫu nào? Kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm những hoạt động nào?

Kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm những hoạt động nào?

Theo Điều 2 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:

Đối tượng áp dụng

12. Kiểm tra kế toán là việc xem xét, đánh giá tuân thủ pháp luật về kế toán, sự trung thực, chính xác của thông tin, số liệu kế toán.

13. Kinh doanh dịch vụ kế toán là việc cung cấp dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán theo quy định của Luật này cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.

14. Kỳ kế toán là khoảng thời gian xác định từ thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ kế toán đến thời điểm kết thúc việc ghi sổ kế toán, khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính.

Như vậy, kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm hoạt động cung cấp dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được thành lập theo loại hình gì?

Theo Điều 59 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán

1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được thành lập theo các loại hình sau đây:

a) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

b) Công ty hợp danh;

c) Doanh nghiệp tư nhân.

2. Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh dịch vụ kế toán khi bảo đảm các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật này và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán khác, trừ trường hợp góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam.

4. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam dưới các hình thức sau đây:

a) Góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán đã được thành lập và hoạt động tại Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán;

b) Thành lập chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài;

c) Cung cấp dịch vụ qua biên giới theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được thành lập theo các loại hình sau đây:

– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

– Công ty hợp danh;

– Doanh nghiệp tư nhân.

Không có chứng chỉ kế toán viên có được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không?

Theo Điều 58 Luật Kế toán 2015 quy định đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán:

Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

1. Người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự;

b) Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;

c) Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định.

2. Người có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện đăng ký hành nghề và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Bộ Tài chính quy định thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

Như vậy, người không có chứng chỉ kế toán viên nhưng có chứng chỉ kiểm toán viên và đáp ứng các điều kiện sau thì được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán:

– Có năng lực hành vi dân sự

– Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học

– Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định.