Mẫu giấy đề nghị thanh toán theo thông tư 107 là mẫu nào? Cách lập mẫu giấy đề nghị thanh toán ra sao?

Mẫu giấy đề nghị thanh toán theo thông tư 107 là mẫu nào? Cách lập mẫu giấy đề nghị thanh toán ra sao?

Mẫu giấy đề nghị thanh toán theo thông tư 107 là mẫu nào? Cách lập mẫu giấy đề nghị thanh toán theo thông tư 107 ra sao? Theo quy định pháp luật thì việc lập mẫu giấy đề nghị thanh toán tạm ứng là nhằm mục đích gì?

Mẫu giấy đề nghị thanh toán theo thông tư 107 là mẫu nào?

Mẫu giấy đề nghị thanh toán theo thông tư 107 là mẫu giấy đề nghị thanh toán tạm ứng – Mẫu C43-BB ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT-BTC:

>>> Tải mẫu giấy đề nghị thanh toán tạm ứng: 

Trong mẫu giấy đề nghị thanh toán tạm ứng sẽ bao gồm một số thông tin như:

– Tên đơn vị đề nghị thanh toán tạm ứng,

– Mã QHNS,

– Họ và tên người thanh toán,

– Bộ phận (hoặc địa chỉ),

– Số tiền tạm ứng được thanh toán, trong đó bao gồm một số thông tin như:

* Số tiền tạm ứng

(1) Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết

(2) Số tạm ứng kỳ này:

– Phiếu chi số………………. ngày ……………..

– Phiếu chi số………………. ngày ……………..

* Số tiền đề nghị thanh toán.

– Chứng từ: ……………số…………….. ngày………………….

* Số thừa tạm ứng đề nghị nộp trả lại.

* Số thiếu đề nghị chi bổ sung.

Bên cạnh đó, tại điểm c tiểu mục 2.1 Mục 2 Phần II Hướng dẫn 47/HD-TLĐ năm 2021 có quy định như sau

TT

Tên chứng từ

Số hiệu

Ghi chú

1

Phiếu thu

C40-BB

Mẫu bắt buộc

2

Phiếu chi

C41-BB

Mẫu bắt buộc

3

Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng

C43-BB

Mẫu bắt buộc

4

Biên lai thu tiền

C45-BB

Mẫu bắt buộc

5

Bảng thanh toán phụ cấp cán bộ công đoàn.

C05-HD

 

6

Biên bản kiểm quỹ tiền mặt

C34-HD

 

7

Bảng kê chi tiền cho người dự hội thảo, tập huấn

C40-HD

 

8

Phiếu thăm hỏi đoàn viên

C11-TLĐ

 

9

Giấy đề nghị trợ cấp khó khăn

C12-TLĐ

 

10

Quyết định trợ cấp khó khăn

C13-TLĐ

 

11

Giấy đề nghị đóng KPCĐ

C16-TLĐ

 

12

Bản xác nhận về việc đóng KPCĐ

C17-TLĐ

 

13

Biên bản bàn giao tài chính công đoàn

C18-TLĐ

 

Theo đó, mẫu giấy đề nghị thanh toán tạm ứng thuộc danh mục chứng từ kế toán bắt buộc phải lập.

Việc lập chứng từ kế toán được quy định tại điểm a tiểu mục 2.1 Mục 2 Phần III Hướng dẫn 47/HD-TLĐ năm 2021:

– Các khoản thu, chi tài chính phát sinh tại công đoàn cơ sở, kế toán công đoàn cơ sở phải lập chứng từ kế toán.

Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

Nội dung chứng từ kế toán phải đúng với nghiệp vụ kinh tế, tài chính; chữ viết trên chứng từ kế toán phải rõ ràng, không tẩy xóa, sửa chữa, không viết tắt, số tiền viết bằng chữ phải khớp với số tiền viết bằng số.

– Các khoản chi mua hàng hóa, tài sản của công đoàn cơ sở phải đảm bảo quy trình mua sắm và có hóa đơn tài chính theo quy định của Nhà nước.

Đối với các khoản thuê, mướn tài sản phục vụ hoạt động của công đoàn cơ sở nhưng không có hóa đơn tài chính phải có hợp đồng thuê mướn, thanh lý hợp đồng người được giao nhiệm vụ phải báo cáo chủ tài khoản xem xét, phê duyệt, ký hợp đồng thuê mướn để thực hiện.

Lập mẫu giấy đề nghị thanh toán tạm ứng theo thông tư 107 ra sao?

Căn cứ Phụ lục 01 ban hành kèm theo Hướng dẫn 47/HD-TLĐ năm 2021, việc lập mẫu giấy đề nghị thanh toán tạm ứng được thực hiện như sau:

– Góc trên, bên trái của Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, mã đơn vị sử dụng ngân sách. Phần đầu ghi rõ ngày, tháng, năm, họ tên, bộ phận công tác hoặc địa chỉ của người thanh toán.

– Căn cứ vào chỉ tiêu của cột A, kế toán thanh toán ghi vào cột 1 như sau:

– Phần I- Số tiền tạm ứng: Gồm số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết và số tạm ứng kỳ này.

– Mục 1: Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết: Căn cứ vào dòng số dư tạm ứng tính đến ngày lập phiếu thanh toán trên sổ kế toán để ghi.

– Mục 2: Số tạm ứng kỳ này: Căn cứ vào các Phiếu chi tạm ứng để ghi. Mỗi Phiếu chi ghi 1 dòng.

– Mục II- Số tiền đã chi: Căn cứ vào các chứng từ chi tiêu của người nhận tạm ứng để ghi. Mỗi chứng từ chi tiêu ghi 1 dòng.

– Mục III- Số thừa tạm ứng đề nghị nộp trả lại: Ghi số không sử dụng hết, nộp lại đơn vị.

– Mục IV- Số thiếu đề nghị chi bổ sung: Ghi số người lao động còn được thanh toán.

– Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng do kế toán lập, chuyển cho kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán soát xét và thủ trưởng đơn vị duyệt. Người đề nghị thanh toán ký xác nhận trước khi nhận hoặc nộp trả lại tiền. Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ gốc được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán.

– Phần chênh lệch tiền tạm ứng chi không hết phải làm thủ tục thu hồi nộp quỹ hoặc trừ vào lương. Phần chi quá số tạm ứng phải làm thủ tục xuất quỹ trả lại cho người tạm ứng.

LƯU Ý: Nếu các đơn vị công đoàn cơ sở không bố trí đủ nhân lực kế toán thì kế toán sẽ thực hiện ký cả người lập phiếu và kế toán.

Việc lập mẫu giấy đề nghị thanh toán tạm ứng là nhằm mục đích gì?

Căn cứ Phụ lục 01 ban hành kèm theo Hướng dẫn 47/HD-TLĐ năm 2021 thì giấy đề nghị thanh toán tạm ứng là bảng liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng và các khoản chi đề nghị thanh toán của người nhận tạm ứng, làm căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán.