Mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam được quy định thế nào?

Cho tôi hỏi: Mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam được quy định thế nào? Tên gọi của công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam phải bao gồm cụm từ nào? Câu hỏi của anh L.Q từ Nha Trang.

Mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam được quy định thế nào?

Mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài được quy định tại khoản 13 Điều 26 Thông tư 05/2021/TT-BTP như sau:

Các mẫu giấy tờ và sổ

12. Đơn đề nghị thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu TP-LS-12);

13. Đơn đề nghị thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu TP-LS-13);

14. Đơn đề nghị thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam (Mẫu TP-LS-14);

Đồng thời, căn cứ Điều 29 Nghị định 123/2013/NĐ-CP quy định:

Ngôn ngữ sử dụng và hợp pháp hóa lãnh sự

1. Đơn đề nghị thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài, đơn đề nghị cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài được làm bằng tiếng Việt. Các giấy tờ kèm theo đơn đề nghị nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Như vậy, mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam được quy định theo Mẫu TP-LS-13 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT-BTP.

Lưu ý: Đơn đề nghị thành lập công ty luật nước ngoài tại Việt Nam của luật sư nước ngoài được làm bằng tiếng Việt.

– Các giấy tờ kèm theo đơn đề nghị nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Tên gọi của công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam phải bao gồm cụm từ nào?

Tên gọi của công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài được quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 123/2013/NĐ-CP như sau:

Tên gọi của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

1. Tên gọi của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam phải bao gồm cụm từ “Chi nhánh”, tên tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi được phép đặt chi nhánh.

2. Tên gọi của công ty luật 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam phải bao gồm cụm từ “Công ty luật trách nhiệm hữu hạn” và tên của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.

3. Tên gọi của công ty luật liên doanh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam do các bên thỏa thuận lựa chọn nhưng phải bao gồm cụm từ “Công ty luật trách nhiệm hữu hạn”.

4. Tên gọi của công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam do các bên thỏa thuận lựa chọn nhưng phải bao gồm cụm từ “Công ty luật hợp danh”.

Như vậy, theo quy định, tên gọi của công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam phải bao gồm cụm từ “Công ty luật trách nhiệm hữu hạn” và tên của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.

Công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài có được chuyển đổi thành công ty luật Việt Nam không?

Việc chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 35 Nghị định 123/2013/NĐ-CP như sau:

Chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam

1. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài, công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh và công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam (sau đây gọi chung là công ty luật nước ngoài) có thể chuyển đổi thành công ty luật Việt Nam trên cơ sở kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của công ty luật nước ngoài.

Tên của công ty luật Việt Nam chuyển đổi phải tuân thủ quy định tại Khoản 5 Điều 34 của Luật luật sư và không được trùng với tên của công ty luật nước ngoài đã chuyển đổi.

2. Hồ sơ xin chuyển đổi công ty luật nước ngoài được gửi đến Bộ Tư pháp. Hồ sơ gồm có:

a) Giấy đề nghị chuyển đổi của công ty luật nước ngoài;

b) Thỏa thuận chuyển đổi giữa công ty luật nước ngoài và bên Việt Nam, trong đó nêu rõ cam kết của bên Việt Nam về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của công ty luật nước ngoài được chuyển đổi;

c) Dự thảo Điều lệ của công ty luật Việt Nam;

d) Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu của công ty luật Việt Nam; bản sao Thẻ luật sư của luật sư chủ sở hữu hoặc các luật sư thành viên của công ty luật Việt Nam;

đ) Giấy phép thành lập của công ty luật nước ngoài được chuyển đổi.

Như vậy, theo quy định, công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài có thể chuyển đổi thành công ty luật Việt Nam trên cơ sở kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của công ty luật nước ngoài.