Mẫu bài tập kế toán tiền lương có lời giải

 Bài tập Kế Toán Tiền Lương     

Tại công ty TNHH Thiên Ưng, áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC, có các số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau :
Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
_ Tài khoản 334 : 30.000.000 đồng
_ Tài khoản 335 : 18.600.000 đồng
Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1. Thanh toán tiền lương kỳ trước bằng tiền mặt là 30.000.000 đồng.
2. Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho người công nhân trực tiếp sản xuất sản phâm theo lương chính là 140.000.000 đồng, lương nghỉ phép là 10.000.000 đồng. Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng theo lương chính là 28.000.000 đồng, lương nghỉ phép là 2.000.000 đồng. Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hang theo lương chính là 30.000.000 đồng. Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp theo lương chính là 38.000.000 đồng và lương nghỉ phép là 2.000.000 đồng.
3. Trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất trực tiếp tính vào chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ theo tỉ lệ trích là 5% trên tiền lương chính.
4 Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định là 24% tính vào chi phí và 10.5% trừ vào lương của người lao động.
5. Tạm ứng lương kỳ I cho người lao động bằng tiền mặt 125.000.000 đồng.
6. Tính trợ bảo hiểm xã hội phải trả cho người lao động là 12.000.000 đồng.
7. Các khoản giảm trừ tiền lương phải trả cho người lao động :

a. Tạm ứng chưa thu hồi của nhân viên Thanh Hùng : 5.000.000 đồng.
b. Bắt nhân viên Trọng Hùng bồi thường trị giá 2.400.000 đồng.

8. Doanh nghiệp nộp các quỹ BHXH, BHYT, BHNT và KPCĐ bằng tiền gửi ngân hàng là 10.000.000 đồng.
9. Nhân viên Hùng Anh đã nộp lại tiền tạm ứng 5.000.000 đồng bằng tiền mặt cho doanh nghiệp.
10. Xác định thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập cao phải nộp trong kỳ là 10.000.000 đồng.
11. Nộp thuế thu nhập cá nhân hộ cho người lao động bằng chuyển khoản là 4.000.000 đồng.
12. Doanh nghiệp đã thanh toán tiền lương cho người lao động trong doanh nghiệp bằng tiền mặt.
Yêu Cầu : định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Đáp án

1Thanh toán lương kỳ trước cho người lao động :
 Nợ 334         30.000.000
         Có 1111     30.000.000

2. Tiền lương phải trả cho người lao động :
 Nợ 622       140.000.000
 Nợ 335        10.000.000
 Nợ 627         30.000.000
 Nợ 641         30.000.000
 Nợ 642         40.000.000
          Có 334     250.000.000

3. Trích trước tiền lương nghỉ phép :
 Nợ 622           7.000.000
         Có 335       7.000.000
Giải thích : 140.000.000 đồng x5% = 7.000.000 đồng.

4. Trích các khoản theo lương :
 Nợ 622           36.000.000
 Nợ 627            7.200.000
 Nợ 641            7.200.000
 Nợ 642            9.600.000
 Nợ 334            26.250.000
            Có 338        86.250.000
Giải thích : 150.000.000 x 24% = 36.000.000 đồng;
                   30.000.000 đồng x 24% = 7.200.000 đồng;
                   30.000.000 x 24% = 7.200.000 đồng;
                   40.000.000 đồng x 24% = 9.600.000 đồng.
                   250.000.000 x 10.5% = 26.250.000 
đồng
5. Thanh toán lương đơt 1 cho người lao động :
  Nợ   334                  125.000.000
          Có    1111            125.000.000

6. Khoản trích theo lương phải trả :
   Nợ   112               12.000.000
           Có 338              12.000.000

7. Các khoản khấu trừ tiền lương :
  Nợ   334                    7.400.000
           Có 141                5.000.000
           Có  1381             2.400.000

8. Nộp các khoản trích theo lương :
  Nợ 338                 10.000.000
           Có 1121         10.000.000

9. Thu hồi tiền tạm ứng :
  Nợ    1111              5.000.000
            Có  334           5.000.000

10. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp :
  Nợ  334           10.000.000
             Có   3335      10.000.000

11. Nộp thuế thu nhập cá nhân :
  Nợ     3335           4.000.000
            Có     1121        4.000.000

12. Thanh toán lương cho người lao động :
  Nợ   334                  98.350.000
            Có    1111           98.350.000

Sơ đồ chữ T hạch toán các nghiệp vụ tiền lương

 

Nếu các bạn còn băn khoăn phần nào chưa hiểu thì mời các bạn đọc thêm tài liệu về:

Cách hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 

Bài tập thực hành 
Công ty TNHH Minh Thông kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất hang tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, có các số liệu lien quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ của công ty được kế tán ghi nhận trong các tài liệu sau :
Tài liệu 1 : Số dư đâu kỳ của một số tài khoản :
_ Tài khoản 1122 (4.000 USD) : 64.800.000 đồng
_ Tài khoản 334 :                         50.000.000 đồng
_ Tài khoản 335 :                          15.000.000 đồng
_ Tài khoản 335 tiền lương nghỉ phép : 7.000.000 đồng
_ Tài khoản 335 sửa chữa lớn TSCĐ :  8.000.000 đồng
Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1. Ngày 01/12 : Công ty tạm ứng lương cho người lao động bằng tiền mặt là 50.000.000 đồng.
2. Ngày 10/12 : Công ty tạm ứng lương cho người lao động là 60.000.000 đồng bằng tiền mặt
3. Ngày 11/12 : Xác định tổng tiền lương nghỉ phép thực tế của nhân công trực tiếp sản xuất phát sinh là 60.000.000 đồng.
4. Ngày 15/12 : Tổng chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh là 9.000.000 đồng
5. Ngày 30/12 : Tổng hợp tiền lương phải trả trong kỳ :
Bộ phận sản xuất :

Chỉ tiêu Công nhân trực tiếp sản      xuất Nhân viên quản lý phân xưởng
Lương sản phẩm 142.000.000 đồng  
Lương thời gian   16.000.000 đồng
Phụ cấp 8.000.000 đồng 4.000.000 đồng
Lương nghỉ phép 1.400.000 đồng 1.000.000 đồng
BHXH trả thay lương 700.000 đồng 500.000 đồng
Tổng cộng 152.000.000 đồng 21.500.000 đồng
     

 
Bộ phận kinh doanh và quản lý doanh nghiệp :

Chỉ tiêu
 
Nhân viên bán hàng Nhân viên quản lý doanh nghiệp
Lương thời gian 20.000.000 đồng 26.000.000 đồng
Phụ cấp 4.000.000 đồng 7.000.000 đồng
Lương nghỉ phép 900.000 đồng 1.400.000 đồng
BHXH trả thay lương 400.000 đồng 800.000 đồng
tiền thưởng 6.000.000 đồng  
Tổng cộng 31.300.000 đồng 35.200.000 đồng
     

 
_ Tiền thưởng phải trả cho nhân viên bán hang được lấy từ quỹ Khen thưởng. Công ty đã trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ quy định, giả sử công ty trích 18% BHXH, 3% BHYT, 1% BHNT và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 8% BHXH; 1.5% BHYT; 1% BHNT.
_ Công ty xác định số thuế thu nhập cá nhân trong kỳ của cán bộ công nhân viên là 12.000.000 đồng.
_ Khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên gồm tạm ứng chưa thu hồi là 3.000.000 đồng. Khoản bắt bồi thường là 4.000.000 đồng.
_ Công ty đã trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp tháng, tỷ lệ trích trước 5% tiền lương sản phẩm (khoản trích thêm trong kỳ theo kế hoạch sản xuất của công ty ).
6. Ngày 31/12 : Công ty thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt. Công ty nộp thuế thu nhập cá nhân và số đã trích BHXH, BHYT và KPCĐ bằng tiền gửi ngân hang.
Yêu cầu : định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.