Lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài chính là gì? Doanh thu tài chính chưa thực hiện có bao gồm lãi suất ngầm định?

Lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài chính là gì? Doanh thu tài chính chưa thực hiện có bao gồm lãi suất ngầm định?

Lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài chính là gì? Doanh thu tài chính chưa thực hiện có bao gồm lãi suất ngầm định? Nếu bên thuê không thể xác định được lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài chính thì lãi suất được tính ra sao?

Lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài chính là gì? Doanh thu tài chính chưa thực hiện có bao gồm lãi suất ngầm định?

Theo Mục 4 Chuẩn mực kế toán số 06 ban hành kèm theo Quyết định 165/2002/QĐ-BTC quy định như sau:

04. Các thuật ngữ trong chuẩn mực này được hiểu như sau:

Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu:

Đầu tư gộp trong hợp đồng thuê tài chính: Là tổng khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu theo hợp đồng thuê tài chính (đối với bên cho thuê) cộng (+) giá trị còn lại của tài sản thuê không được đảm bảo.

Doanh thu tài chính chưa thực hiện: Là số chênh lệch giữa tổng khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cộng (+) giá trị còn lại không được đảm bảo trừ (-) giá trị hiện tại của các khoản trên tính theo tỷ lệ lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài chính.

Đầu tư thuần trong hợp đồng thuê tài chính: Là số chênh lệch giữa đầu tư gộp trong hợp đồng thuê tài chính và doanh thu tài chính chưa thực hiện.

Lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài chính: Là tỷ lệ chiết khấu tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và giá trị hiện tại của giá trị còn lại không được đảm bảo để cho tổng của chúng đúng bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê.

Như vậy, lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài chính: Là tỷ lệ chiết khấu tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và giá trị hiện tại của giá trị còn lại không được đảm bảo để cho tổng của chúng đúng bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê.

Cũng theo quy định này thì doanh thu tài chính chưa thực hiện không bao gồm lãi suất ngầm định.

Lưu ý: thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.

Nếu bên thuê không thể xác định được lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài chính thì lãi suất được tính ra sao?

Theo Mục 13 Chuẩn mực kế toán số 06 ban hành kèm theo Quyết định 165/2002/QĐ-BTC quy định như sau:

Thuê tài chính

13. Bên thuê ghi nhận tài sản thuê tài chính là tài sản và nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán với cùng một giá trị bằng với giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản. Nếu giá trị hợp lý của tài sản thuê cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản thì ghi theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Tỷ lệ chiết khấu để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản là lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài sản hoặc lãi suất ghi trong hợp đồng. Trường hợp không thể xác định được lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê thì sử dụng lãi suất biên đi vay của bên thuê tài sản để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu.

14. Khi trình bày các khoản nợ phải trả về thuê tài chính trong báo cáo tài chính, phải phân biệt nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.

15. Chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính, như chi phí đàm phán ký hợp đồng được ghi nhận vào nguyên giá tài sản đi thuê.

16. Khoản thanh toán tiền thuê tài sản thuê tài chính phải được chia ra thành chi phí tài chính và khoản phải trả nợ gốc. Chi phí tài chính phải được tính theo từng kỳ kế toán trong suốt thời hạn thuê theo tỷ lệ lãi suất định kỳ cố định trên số dư nợ còn lại cho mỗi kỳ kế toán.

Như vậy, trường hợp không thể xác định được lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê thì sử dụng lãi suất biên đi vay của bên thuê tài sản để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu.

Báo cáo tài chính của bên thuê trong hoạt động thuê tài chính gồm những nội dung nào?

Theo Mục 38 Chuẩn mực kế toán số 06 ban hành kèm theo Quyết định 165/2002/QĐ-BTC quy định như sau:

Đối với bên thuê

38. Bên thuê tài sản phải trình bày các thông tin về thuê tài chính, sau:

a) Giá trị còn lại của tài sản thuê tại ngày lập báo cáo tài chính;

b) Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong kỳ;

c) Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm;

d) Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản.

39. Bên thuê tài sản phải trình bày các thông tin về thuê hoạt động, sau:

a) Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai cho hợp đồng thuê hoạt động không huỷ ngang theo các thời hạn:

– Từ một (1) năm trở xuống;

– Trên một (1) năm đến năm (5) năm;

– Trên năm (5) năm.

b) Căn cứ xác định chi phí thuê tài sản phát sinh thêm;

Như vậy, báo cáo tài chính của bên thuê trong hoạt động thuê tài chính gồm những nội dung sau:

– Giá trị còn lại của tài sản thuê tại ngày lập báo cáo tài chính;

– Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong kỳ;

– Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm;

– Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản.

Bên thuê tài sản phải trình bày các thông tin về thuê hoạt động, sau:

(i) Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai cho hợp đồng thuê hoạt động không huỷ ngang theo các thời hạn:

– Từ một (1) năm trở xuống;

– Trên một (1) năm đến năm (5) năm;

– Trên năm (5) năm.

(ii) Căn cứ xác định chi phí thuê tài sản phát sinh thêm.