Hướng dẫn viết tờ khai mẫu số 01/TBVMT Tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới năm 2024 như thế nào? Trường hợp nào được hoàn thuế bảo vệ môi trường?

Hướng dẫn viết tờ khai mẫu số 01/TBVMT Tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới năm 2024 như thế nào? Trường hợp nào được hoàn thuế bảo vệ môi trường? – Câu hỏi của anh Q. Đ (TP. HCM).

Hướng dẫn viết tờ khai mẫu số 01/TBVMT Tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới năm 2024 như thế nào?

Hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 01/TBVMT

Mẫu tờ khai 01/TBVMT có dạng như sau:

Hướng dẫn lập tờ khai 01/BVMT

Chỉ tiêu chung:

Chỉ tiêu [01] Kỳ tính thuế:

Khai kỳ tính thuế là tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Chỉ tiêu [02] Lần đầu  và Chỉ tiêu [03] Bổ sung lần thứ: […..]:

Tích chọn “Lần đầu”. Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế lần đầu đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì kê khai bổ sung theo số thứ tự của từng lần bổ sung.

Lưu ý:

+ Người nộp thuế thực hiện khai điện tử, Hệ thống Etax hỗ trợ người nộp thuế xác định Tờ khai thuế “Lần đầu” tương ứng.

+ Kể từ thời điểm Hệ thống Etax có Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế đối với Tờ khai thuế “Lần đầu”, các Tờ khai thuế tiếp theo của cùng kỳ tính thuế là tờ khai “Bổ sung”. Người nộp thuế phải nộp Tờ khai “Bổ sung” theo quy định về khai bổ sung.

+ Chỉ tiêu [04] Tên người nộp thuế và Chỉ tiêu [05] Mã số thuế:

Khai thông tin “Tên người nộp thuế và mã số thuế” theo thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký thuế của người nộp thuế.

Lưu ý: Đây là thông tin bắt buộc. Người nộp thuế khai thuế điện tử, sau khi điền đầy đủ, chính xác thông tin “Mã số thuế”, Hệ thống Etax tự động hỗ trợ hiển thị thông tin về “Tên người nộp thuế”.

Chỉ tiêu [06] Tên đại lý thuế, Chỉ tiêu [07] Mã số thuế và Chỉ tiêu [08] Hợp đồng đại lý thuế:

Trường hợp Đại lý thuế thực hiện khai thuế: Khai thông tin “Tên đại lý thuế, mã số thuế” “số, ngày của hợp đồng đại lý thuế”. Đại lý thuế phải có tình trạng đăng ký thuế “Đang hoạt động” và Hợp đồng phải đang còn hiệu lực tương ứng tại thời điểm khai thuế.

Lưu ý: Người nộp thuế khai thuế điện tử, Hệ thống Etax tự động hỗ trợ hiển thị thông tin về Đại lý thuế, Hợp đồng đại lý thuế đã đăng ký với cơ quan thuế để người nộp thuế lựa chọn trong trường hợp người nộp thuế có nhiều Đại lý thuế, Hợp đồng.

Chỉ tiêu [09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính; Chỉ tiêu [10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh; Chỉ tiêu [11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:

Trường hợp người nộp thuế khai riêng thuế bảo vệ môi trường cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với các trường hợp quy định tại điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (trừ trường hợp đơn vị phụ thuộc trực tiếp khai thuế bảo vệ môi trường với cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị phụ thuộc).

Lưu ý:

+ Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này.

+ Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.

+ Người nộp thuế khai thuế điện tử, Hệ thống Etax tự động hỗ trợ hiển thị thông tin về đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đã đăng ký thuế để người nộp thuế lựa chọn.

Đơn vị tiền: là đơn vị tiền khai thuế phù hợp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành (Đồng Việt Nam; hoặc Ngoại tệ được phép khai thuế).

Kê khai các chỉ tiêu của bảng:

– Chỉ tiêu “Số thứ tự” cột (1): là số thứ tự các hàng hóa thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trong kỳ tính thuế.

– Chỉ tiêu “Tên hàng hóa” cột (2): là tên các hàng hóa thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trong kỳ tính thuế (lấy theo tiểu mục “Thuế bảo vệ môi trường” hướng dẫn tại các Thông tư của Bộ tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước).

– Chỉ tiêu “Đơn vị tính” cột (3): là đơn vị tính các hàng hóa thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trong kỳ tính thuế được quy định tại các Nghị quyết của ủy ban thường vụ Quốc Hội theo từng thời kỳ.

– Chỉ tiêu “Sản lượng” cột (4): là sản lượng hàng hóa thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trong kỳ tính thuế.

– Chỉ tiêu “Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế” cột (5): Đối với mặt hàng là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học là tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp do người nộp thuế tự xác định căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật chế biến nhiên liệu hỗn hợp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Đối với các mặt hàng khác thì cột này ghi 100%.

– Chỉ tiêu “Mức thuế” cột (6): là mức thuế tương ứng của từng hàng hóa thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trong kỳ tính thuế được quy định tại các Nghị quyết của ủy ban thường vụ Quốc Hội theo từng thời kỳ.

– Chỉ tiêu “Thuế bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ” cột (7): là số thuế bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ được xác định theo từng hàng hóa thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trong kỳ tính thuế và được xác định bằng chỉ tiêu cột (4) x chỉ tiêu cột (5) x chỉ tiêu cột (6).

Dòng tổng cộng cột (7) là tổng số thuế bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ của tất cả các hàng hóa thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trong kỳ tính thuế.

Lưu ý:

+ Trường hợp người nộp thuế trong kỳ có mặt hàng chịu thuế bảo vệ môi trường là than của doanh nghiệp có hoạt động khai thác và tiêu thụ than nội địa thông qua hình thức quản lý và giao cho các công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc khai thác, chế biến và tiêu thụ thì người nộp thuế phải khai kèm theo Phụ lục 01-1/TBVMT Thông tư 80/2021/TT-BTC; Tại đây

– Trường hợp người nộp thuế là thương nhân đầu mối hoặc công ty con theo quy định tại Luật Doanh nghiệp của thương nhân đầu mối có đơn vị phụ thuộc kinh doanh tại địa phương khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối đóng trụ sở mà đơn vị phụ thuộc không hạch toán kế toán để khai riêng được thuế bảo vệ môi trường thì người nộp thuế phải khai kèm theo Phụ lục 01-2/TBVMT Thông tư 80/2021/TT-BTC. Tại đây

Những trường hợp nào được hoàn thuế bảo vệ môi trường?

Căn cứ theo Điều 11 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định những trường hợp hoàn thuế bảo vệ môi trường như sau:

(1) Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài;

(2) Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật;

(3) Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất.

(4) Hàng hóa nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ra nước ngoài;

(5) Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm theo quy định của pháp luật khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.

Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường là khi nào?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường như sau:

Thứ nhất: Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.

Thứ hai: Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.

Thứ ba: Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Thứ tư: Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.

Hướng dẫn viết tờ khai mẫu số 01/TBVMT Tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới năm 2024 như thế nào?

Hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 01/TBVMT

Mẫu tờ khai 01/TBVMT có dạng như sau:

Hướng dẫn lập tờ khai 01/BVMT

Chỉ tiêu chung:

Chỉ tiêu [01] Kỳ tính thuế:

Khai kỳ tính thuế là tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Chỉ tiêu [02] Lần đầu  và Chỉ tiêu [03] Bổ sung lần thứ: […..]:

Tích chọn “Lần đầu”. Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế lần đầu đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì kê khai bổ sung theo số thứ tự của từng lần bổ sung.

Lưu ý:

+ Người nộp thuế thực hiện khai điện tử, Hệ thống Etax hỗ trợ người nộp thuế xác định Tờ khai thuế “Lần đầu” tương ứng.

+ Kể từ thời điểm Hệ thống Etax có Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế đối với Tờ khai thuế “Lần đầu”, các Tờ khai thuế tiếp theo của cùng kỳ tính thuế là tờ khai “Bổ sung”. Người nộp thuế phải nộp Tờ khai “Bổ sung” theo quy định về khai bổ sung.

+ Chỉ tiêu [04] Tên người nộp thuế và Chỉ tiêu [05] Mã số thuế:

Khai thông tin “Tên người nộp thuế và mã số thuế” theo thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký thuế của người nộp thuế.

Lưu ý: Đây là thông tin bắt buộc. Người nộp thuế khai thuế điện tử, sau khi điền đầy đủ, chính xác thông tin “Mã số thuế”, Hệ thống Etax tự động hỗ trợ hiển thị thông tin về “Tên người nộp thuế”.

Chỉ tiêu [06] Tên đại lý thuế, Chỉ tiêu [07] Mã số thuế và Chỉ tiêu [08] Hợp đồng đại lý thuế:

Trường hợp Đại lý thuế thực hiện khai thuế: Khai thông tin “Tên đại lý thuế, mã số thuế” “số, ngày của hợp đồng đại lý thuế”. Đại lý thuế phải có tình trạng đăng ký thuế “Đang hoạt động” và Hợp đồng phải đang còn hiệu lực tương ứng tại thời điểm khai thuế.

Lưu ý: Người nộp thuế khai thuế điện tử, Hệ thống Etax tự động hỗ trợ hiển thị thông tin về Đại lý thuế, Hợp đồng đại lý thuế đã đăng ký với cơ quan thuế để người nộp thuế lựa chọn trong trường hợp người nộp thuế có nhiều Đại lý thuế, Hợp đồng.

Chỉ tiêu [09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính; Chỉ tiêu [10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh; Chỉ tiêu [11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:

Trường hợp người nộp thuế khai riêng thuế bảo vệ môi trường cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với các trường hợp quy định tại điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (trừ trường hợp đơn vị phụ thuộc trực tiếp khai thuế bảo vệ môi trường với cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị phụ thuộc).

Lưu ý:

+ Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này.

+ Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.

+ Người nộp thuế khai thuế điện tử, Hệ thống Etax tự động hỗ trợ hiển thị thông tin về đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đã đăng ký thuế để người nộp thuế lựa chọn.

Đơn vị tiền: là đơn vị tiền khai thuế phù hợp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành (Đồng Việt Nam; hoặc Ngoại tệ được phép khai thuế).

Kê khai các chỉ tiêu của bảng:

– Chỉ tiêu “Số thứ tự” cột (1): là số thứ tự các hàng hóa thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trong kỳ tính thuế.

– Chỉ tiêu “Tên hàng hóa” cột (2): là tên các hàng hóa thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trong kỳ tính thuế (lấy theo tiểu mục “Thuế bảo vệ môi trường” hướng dẫn tại các Thông tư của Bộ tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước).

– Chỉ tiêu “Đơn vị tính” cột (3): là đơn vị tính các hàng hóa thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trong kỳ tính thuế được quy định tại các Nghị quyết của ủy ban thường vụ Quốc Hội theo từng thời kỳ.

– Chỉ tiêu “Sản lượng” cột (4): là sản lượng hàng hóa thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trong kỳ tính thuế.

– Chỉ tiêu “Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế” cột (5): Đối với mặt hàng là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học là tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp do người nộp thuế tự xác định căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật chế biến nhiên liệu hỗn hợp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Đối với các mặt hàng khác thì cột này ghi 100%.

– Chỉ tiêu “Mức thuế” cột (6): là mức thuế tương ứng của từng hàng hóa thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trong kỳ tính thuế được quy định tại các Nghị quyết của ủy ban thường vụ Quốc Hội theo từng thời kỳ.

– Chỉ tiêu “Thuế bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ” cột (7): là số thuế bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ được xác định theo từng hàng hóa thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trong kỳ tính thuế và được xác định bằng chỉ tiêu cột (4) x chỉ tiêu cột (5) x chỉ tiêu cột (6).

Dòng tổng cộng cột (7) là tổng số thuế bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ của tất cả các hàng hóa thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trong kỳ tính thuế.

Lưu ý:

+ Trường hợp người nộp thuế trong kỳ có mặt hàng chịu thuế bảo vệ môi trường là than của doanh nghiệp có hoạt động khai thác và tiêu thụ than nội địa thông qua hình thức quản lý và giao cho các công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc khai thác, chế biến và tiêu thụ thì người nộp thuế phải khai kèm theo Phụ lục 01-1/TBVMT Thông tư 80/2021/TT-BTC; Tại đây

– Trường hợp người nộp thuế là thương nhân đầu mối hoặc công ty con theo quy định tại Luật Doanh nghiệp của thương nhân đầu mối có đơn vị phụ thuộc kinh doanh tại địa phương khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối đóng trụ sở mà đơn vị phụ thuộc không hạch toán kế toán để khai riêng được thuế bảo vệ môi trường thì người nộp thuế phải khai kèm theo Phụ lục 01-2/TBVMT Thông tư 80/2021/TT-BTC. Tại đây

Những trường hợp nào được hoàn thuế bảo vệ môi trường?

Căn cứ theo Điều 11 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định những trường hợp hoàn thuế bảo vệ môi trường như sau:

(1) Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài;

(2) Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật;

(3) Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất.

(4) Hàng hóa nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ra nước ngoài;

(5) Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm theo quy định của pháp luật khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.

Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường là khi nào?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường như sau:

Thứ nhất: Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.

Thứ hai: Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.

Thứ ba: Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Thứ tư: Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.