Hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước là gì? Tài khoản nào có quyền truy cập vào toàn hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước?

Hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước là gì? Tài khoản nào có quyền truy cập vào toàn hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước?

Hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước là gì? Tài khoản nào có quyền truy cập vào toàn hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước? Mỗi cá nhân trong Kiểm toán nhà nước được cấp bao nhiêu tài khoản định danh để sử dụng hệ thống công nghệ thông tin?

Hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy chế Quản lý và sử dụng tài khoản định danh của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1152/QĐ-KTNN năm 2021 như sau:

Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước: là một tập hợp có cấu trúc các trang thiết bị phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu và hệ thống mạng để sản xuất, truyền nhận, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số phục vụ cho một hoặc nhiều hoạt động kỹ thuật, nghiệp vụ của Kiểm toán nhà nước.

2. Bên thứ ba: là các tổ chức, cá nhân không thuộc diện quản lý của Kiểm toán nhà nước nhưng có liên quan đến việc sử dụng, khai thác hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước.

3. Người dùng: là cá nhân, tổ chức được cấp, sử dụng tài khoản định danh của Kiểm toán nhà nước.

Theo đó, Hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước là một tập hợp có cấu trúc các trang thiết bị phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu và hệ thống mạng để sản xuất, truyền nhận, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số phục vụ cho một hoặc nhiều hoạt động kỹ thuật, nghiệp vụ của Kiểm toán nhà nước.

Tài khoản nào có quyền truy cập vào toàn hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước?

Căn cứ theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Quy chế Quản lý và sử dụng tài khoản định danh của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1152/QĐ-KTNN năm 2021 như sau:

Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

10. Tài khoản đặc quyền: là tài khoản có quyền truy cập đầy đủ tài nguyên của các hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước bao gồm các thành phần như: máy chủ, thiết bị an ninh bảo mật, thiết bị lưu trữ, các thiết bị mạng, cơ sở dữ liệu, thiết bị giám sát, thiết bị phụ trợ khác (ví dụ: tài khoản Administrator của máy chủ Windows; tài khoản root của máy chủ UNIX; tài khoản Database Administrator của hệ quản trị cơ sở dữ liệu;…) được dùng để quản trị, vận hành, giám sát, sao lưu phục hồi dữ liệu, xử lý sự cố nhằm duy trì hoạt động an toàn, ổn định của hệ thống công nghệ thông tin.

11. Quyền truy cập: là quyền hạn của tài khoản định danh để khai thác, sử dụng hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cá nhân hoặc tổ chức đó.

12. Quyền tối thiểu: là quyền truy cập của tài khoản định danh cá nhân vào hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước để khai thác các thông tin liên quan đến cá nhân đó, bao gồm: thông tin hồ sơ cán bộ; văn bản điều hành; văn bản pháp luật; thông tin đào tạo; thư điện tử;…

Theo đó, tài khoản đặc quyền là tài khoản có quyền truy cập đầy đủ tài nguyên của các hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước bao gồm các thành phần như máy chủ, thiết bị an ninh bảo mật, thiết bị lưu trữ, các thiết bị mạng, cơ sở dữ liệu, thiết bị giám sát, thiết bị phụ trợ khác được dùng để quản trị, vận hành, giám sát, sao lưu phục hồi dữ liệu, xử lý sự cố nhằm duy trì hoạt động an toàn, ổn định của hệ thống công nghệ thông tin.

Ví dụ:

+ Tài khoản Administrator của máy chủ Windows;

+ Tài khoản root của máy chủ UNIX;

+ Tài khoản Database Administrator của hệ quản trị cơ sở dữ liệu;

Mỗi cá nhân trong Kiểm toán nhà nước được cấp bao nhiêu tài khoản định danh để sử dụng hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy chế Quản lý và sử dụng tài khoản định danh của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1152/QĐ-KTNN năm 2021 như sau:

Quản lý tài khoản định danh

1. Mỗi người dùng là cá nhân được cấp 01 tài khoản định danh cá nhân để sử dụng, khai thác hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước và chịu trách nhiệm bảo mật tài khoản định danh của mình theo đúng quy định của pháp luật và Kiểm toán nhà nước. Thông tin tài khoản định danh cá nhân được đồng bộ với thông tin cán bộ được lưu trữ trên phần mềm Quản lý cán bộ của Kiểm toán nhà nước.

Như vậy, mỗi cá nhân trong Kiểm toán nhà nước được cấp 01 tài khoản định danh cá nhân để sử dụng, khai thác hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước và chịu trách nhiệm bảo mật tài khoản định danh của mình.

Thông tin tài khoản định danh cá nhân được đồng bộ với thông tin cán bộ được lưu trữ trên phần mềm Quản lý cán bộ của Kiểm toán nhà nước.