Doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi mức 1 là gì? Dự án đầu tư có doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi mức 1 có được hưởng thuế suất ưu đãi thuế TNDN không?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi mức 1 là gì? Dự án đầu tư có doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi mức 1 có được hưởng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp không? Câu hỏi của anh Q.L.Q đến từ TP.HCM.

Doanh nghiệp Việt Nam là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 29/2021/QĐ-TTg thì doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp, hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020.

Doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi mức 1 là gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Quyết định 29/2021/QĐ-TTg về tiêu chí về công nghệ cao, chuyển giao công nghệ, doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi, giá trị sản xuất trong nước:

Tiêu chí về công nghệ cao, chuyển giao công nghệ, doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi, giá trị sản xuất trong nước

2. Doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi theo quy định tại điểm d khoản 6 Điều 20 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP được xác định như sau:

a) Doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi mức 1 là trường hợp có doanh nghiệp Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư tham gia chuỗi giá trị và đáp ứng đồng thời 2 điều kiện sau:

– Có từ 30% đến 40% doanh nghiệp Việt Nam trong tổng số doanh nghiệp tham gia và thực hiện hợp đồng lắp ráp, cung cấp linh kiện, nguyên vật liệu, dịch vụ để sản xuất ra sản phẩm;

– Tối thiểu 30% giá thành sản phẩm được tạo ra bởi các doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi giá trị.

Đồng thời, theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 về thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài:

Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Như vậy, doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi mức 1 là trường hợp có doanh nghiệp Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 tham gia chuỗi giá trị và đáp ứng đồng thời 2 điều kiện sau:

– Có từ 30% đến 40% doanh nghiệp Việt Nam trong tổng số doanh nghiệp tham gia và thực hiện hợp đồng lắp ráp, cung cấp linh kiện, nguyên vật liệu, dịch vụ để sản xuất ra sản phẩm;

– Tối thiểu 30% giá thành sản phẩm được tạo ra bởi các doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi giá trị.

Dự án đầu tư có doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi mức 1 có được hưởng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Căn cứ tại điểm b khoản 2 Điều 5 Quyết định 29/2021/QĐ-TTg về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

2. Thuế suất ưu đãi 7% trong thời gian 33 năm áp dụng đối với thu nhập từ dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:

b) Dự án đầu tư thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư và đáp ứng một trong bốn tiêu chí sau:

– Là dự án công nghệ cao mức 1;

– Có doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi mức 1;

– Giá trị gia tăng chiếm từ trên 30% đến 40% trong giá thành toàn bộ của sản phẩm đầu ra cuối cùng do tổ chức kinh tế cung cấp;

– Đáp ứng tiêu chí chuyển giao công nghệ mức 1.

Đồng thời, theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư 2020 về ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt:

Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt

1. Chính phủ quyết định việc áp dụng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt nhằm khuyến khích phát triển một số dự án đầu tư có tác động lớn đến phát triển kinh tế – xã hội.

2. Đối tượng áp dụng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:

b) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 30.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 10.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.

Như vậy, thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 7% trong thời gian 33 năm áp dụng đối với thu nhập từ dự án đầu tư:

– Thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 30.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 10.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư;

– Có doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi mức 1.