Đăng ký chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã có nằm trong nội dung đăng ký hợp tác xã hay không?



Đăng ký chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã có nằm trong nội dung đăng ký hợp tác xã hay không? Người được ủy quyền có phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai khi đăng ký thành lập hợp tác xã đăng ký thành lập hợp tác xã không?



Đăng ký chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã có nằm trong nội dung đăng ký hợp tác xã hay không?

Đăng ký chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã có nằm trong nội dung đăng ký hợp tác xã hay không, căn cứ theo khoản 1 Điều 41 Luật Hợp tác xã 2023 quy định:

Đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; đăng ký chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã; đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định của Luật này.

2. Hồ sơ đăng ký được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh theo một trong các phương thức sau đây:

a) Bằng bản giấy nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh;

b) Bằng bản giấy qua dịch vụ bưu chính;

c) Qua hệ thống thông tin điện tử của cơ quan đăng ký kinh doanh.

3. Chính phủ quy định về cơ quan đăng ký kinh doanh, trình tự, thủ tục, liên thông trong đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

4. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Như vậy, đăng ký hợp tác xã sẽ bao gồm việc đăng ký chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã theo quy định.

Đăng ký chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã có nằm trong nội dung đăng ký hợp tác xã hay không?\

Đăng ký chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã có nằm trong nội dung đăng ký hợp tác xã hay không? (Hình từ Internet)

Người được ủy quyền có phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai khi đăng ký thành lập hợp tác xã không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 42 Luật Hợp tác xã 2023 quy định:

Đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Trước khi hoạt động, người được ủy quyền đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện thủ tục đăng ký thành lập tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính.

2. Hồ sơ đăng ký thành lập bao gồm:

a) Giấy đề nghị đăng ký thành lập;

b) Điều lệ;

c) Nghị quyết hội nghị thành lập;

d) Danh sách thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn;

đ) Danh sách, số định danh cá nhân của người đại diện theo pháp luật là người Việt Nam; danh sách, bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài;

e) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30 của Luật này;

g) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tham gia thành lập bởi cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư.

3. Người được ủy quyền đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải kê khai đầy đủ, trung thực và chính xác các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.

Như vậy, người được ủy quyền đăng ký thành lập hợp tác xã sẽ phải kê khai đầy đủ, trung thực và chính xác các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.

Theo đó nội dung quy định tại khoản 2 Điều 42 Luật Hợp tác xã 2023 về hồ sơ đăng ký thành lập bao gồm:

+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập;

+ Điều lệ;

+ Nghị quyết hội nghị thành lập;

+ Danh sách thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn;

+ Danh sách, số định danh cá nhân của người đại diện theo pháp luật là người Việt Nam; danh sách, bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài;

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30 của Luật Hợp tác xã 2024;

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thành lập hợp tác xã trong trường hợp hợp tác xã được tham gia thành lập bởi cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã có bao gồm nội dung thông tin đăng ký thuế hay không?

Giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã có bao gồm nội dung thông tin đăng ký thuế hay không, căn cứ theo khoản 7 Điều 43 Luật Hợp tác xã 2023 quy định:

Nội dung giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

Giấy đề nghị đăng ký thành lập bao gồm nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

2. Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

3. Ngành, nghề kinh doanh;

4. Vốn điều lệ;

5. Số lượng thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn, trong đó nêu rõ thông tin thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

6. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số định danh cá nhân hoặc số giấy tờ pháp lý đối với người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

7. Thông tin đăng ký thuế.

Như vậy, thông tin đăng ký thuế sẽ nằm trong giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã.