Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ có được phát hành chứng khoán ra công chúng không? Có được tự quản lý vốn đầu tư không?

Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ có được phát hành chứng khoán ra công chúng không? Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ có được tự quản lý vốn đầu tư không? Chi phí của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ bao gồm những khoản nào?

Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ có được phát hành chứng khoán ra công chúng không?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 69 Thông tư 98/2020/TT-BTC về hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ như sau:

Hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ

1. Hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ phải đảm bảo:

a) Tuân thủ quy định tại Điều 50, khoản 1 Điều 67 Thông tư này;

b) Không được phát hành chứng khoán ra công chúng;

c) Được đầu tư không hạn chế vào các loại chứng khoán, các loại bất động sản và tài sản khác đáp ứng các điều kiện để đưa vào kinh doanh theo quy định của pháp luật có liên quan, ngoại trừ quy định tại điểm d khoản này.

d) Chỉ được đầu tư vào chứng chỉ quỹ đại chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 5 Thông tư này;

đ) Hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài tuân thủ quy định tại khoản 9 Điều 24 Thông tư này.

Như vậy, theo quy định trên, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ không được phát hành chứng khoán ra công chúng.

Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ có được phát hành chứng khoán ra công chúng không? Có được tự quản lý vốn đầu tư không?

Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ có được tự quản lý vốn đầu tư không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 259 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán

1. Điều kiện về vốn bao gồm:

a) Vốn điều lệ thực góp tối thiểu là 50 tỷ đồng. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý. Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ được tự quản lý vốn đầu tư hoặc ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý;

b) Toàn bộ tài sản công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải được lưu ký tại ngân hàng giám sát.

2. Điều kiện về trụ sở bao gồm: có trụ sở làm việc cho hoạt động đầu tư chứng khoán. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý được sử dụng trụ sở của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán làm trụ sở chính.

Như vậy, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ được tự quản lý vốn đầu tư hoặc ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý.

Chi phí của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ bao gồm những khoản nào?

Tại khoản 1 Điều 69 Thông tư 98/2020/TT-BTC quy định về chi phí của công ty đầu tư chứng khoán như sau:

Chi phí của công ty đầu tư chứng khoán

Chi phí của công ty đầu tư chứng khoán là các khoản chi phí sau:

1. Chi phí quản lý quỹ trả cho công ty quản lý quỹ;

2. Chi phí lưu ký tài sản quỹ, chi phí giám sát trả cho ngân hàng giám sát;

3. Chi phí kiểm toán trả cho tổ chức kiểm toán;

4. Chi phí định giá trả cho các doanh nghiệp thẩm định giá; chi phí dịch vụ tư vấn pháp lý, dịch vụ báo giá và các dịch vụ hợp lý khác, thù lao trả cho Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán;

5. Chi phí dự thảo, in ấn, gửi Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt, báo cáo tài chính, và các tài liệu khác cho cổ đông; chi phí công bố thông tin của công ty đầu tư chứng khoán; chi phí tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị;

6. Chi phí duy trì, vận hành, khai thác bất động sản trả cho tổ chức quản lý bất động sản (nếu có), chi phí nhân sự, trụ sở (đối với công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ)

7. Chi phí liên quan đến thực hiện các giao dịch tài sản của công ty đầu tư chứng khoán và các chi phí khác theo quy định của pháp luật.

8. Chi phí liên quan đến việc chuyển đổi ngân hàng lưu ký, giám sát hoặc các tổ chức cung cấp dịch vụ khác.

Theo đó, chi phí của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ bao gồm những khoản sau:

– Chi phí quản lý quỹ trả cho công ty quản lý quỹ;

– Chi phí lưu ký tài sản quỹ, chi phí giám sát trả cho ngân hàng giám sát;

– Chi phí kiểm toán trả cho tổ chức kiểm toán;

– Chi phí định giá trả cho các doanh nghiệp thẩm định giá;

– Chi phí dịch vụ tư vấn pháp lý, dịch vụ báo giá và các dịch vụ hợp lý khác, thù lao trả cho Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán;

– Chi phí dự thảo, in ấn, gửi Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt, báo cáo tài chính, và các tài liệu khác cho cổ đông;

– Chi phí công bố thông tin của công ty đầu tư chứng khoán;

– Chi phí tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị;

– Chi phí nhân sự, trụ sở;

– Chi phí liên quan đến thực hiện các giao dịch tài sản của công ty đầu tư chứng khoán và các chi phí khác theo quy định của pháp luật.

– Chi phí liên quan đến việc chuyển đổi ngân hàng lưu ký, giám sát hoặc các tổ chức cung cấp dịch vụ khác.